Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011

1. Kiến thức:

- HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng làm việc theo nhóm

3. Thái độ : GD tính yêu thích bộ môn

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu , bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 tr135-136 SGK

- Học sinh: Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập

III. Tiến trình lên lớp:

1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học, nhắc nhở học sinh tham gia phát biểu bài

2. Kiểm tra bài cũ: hãy nêu đặc điểm chung của lớp bò sát ?

3. Bài mới:

Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung

HĐ1: Đời Sống Của Chim Bồ Câu:

- GV cho HS thảo luận :

+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?

+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?

- GV cho HS tiếp tục thảo luận

+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu

+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?

- Gv gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau

- GV chốt lại kiến thức

 

+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ?

- Gv gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau - HS đọc thông tin SGK tr.135 thảo luận tìm đáp án

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét bổ sung

 

- Lắng nghe và nắm kiến thức.

- Bảo vệ trứng, tập tính chăm sóc con

- HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét bổ sung

 I. Đời sống cảu chim bồ câu

 

- Đời sống

+ Sống trên cây bay giỏi

+ Tập tính làm tổ

+ Là động vật hằng nhiệt

- Sinh sản

+ thụ tinh trong

+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi

+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều

 

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:23	Ngày soạn : 19.01.2011
Tiết: 43	Ngày dạy: 
BÀI 41 : CHIM BỒ CÂU
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. 
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng làm việc theo nhóm 
3. Thái độ : GD tính yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu , bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 tr135-136 SGK
- Học sinh: Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập 
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học, nhắc nhở học sinh tham gia phát biểu bài 
2. Kiểm tra bài cũ: hãy nêu đặc điểm chung của lớp bò sát ? 
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ1: Đời Sống Của Chim Bồ Câu:
- GV cho HS thảo luận :
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận 
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu 
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
- Gv gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- GV chốt lại kiến thức
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ?
- Gv gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- HS đọc thông tin SGK tr.135 thảo luận tìm đáp án
- HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét bổ sung
- Lắng nghe và nắm kiến thức.
- Bảo vệ trứng, tập tính chăm sóc con 
- HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét bổ sung
I. Đời sống cảu chim bồ câu 
- Đời sống
+ Sống trên cây bay giỏi 
+ Tập tính làm tổ 
+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản
+ thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi 
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều 
HĐ2: Cấu Tạo Ngoài Và Di Chuyển:
a) Cấu tạo ngoài 
- GV yêu cầu HS quan sát H41.1 đọc thông tin SGK tr.136 →nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu 
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1tr.135 SGK
- GV cho HS điền trên bảng phụ 
- GV sửa chữa chốt lại theo bảng mẫu.
b) Di chuyển 
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H41.3-4 SGK 
+ Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh 
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin SGK nêu được các đặc điểm 
- 1-2 HS phát biểu , lớp bổ sung
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bayđiền vào bảng 1
- Đại diện nhóm điền bảng các nhóm khác bổ sung.
- HS thu nhận thông tin qua hình nắm được các động tác
- HS thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 2
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 
1. Cấu tạo ngoài 
- Kết luận như bảng chữa
2. Di chuyển 
- Chim có 2 kiểu bay
+ Bay lượn và bay vỗ cánh
4. Củng cố:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
5. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Kẻ bảng tr.139 SGK vào vở bài tập
IV/ Rút Kinh Nghiệm:
	Thầy : ......................................................................................................................................
	Trò : .........................................................................................................................................
____________________________________________
Tuần: 23	Ngày soạn: 19.01.2011 
Tiết: 44	Ngày dạy: ....................
Bài 43 : CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
 - HS nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng thần kinh thích nghi với đời sống bay. 
 - Nêu đượcđiểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh , so sánh
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên :Tranh cấu tạo trong chim bồ câu; mô hình bộ não chim bồ câu, 
2. Học sinh : Đọc trước bài
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, nhắc nhở tham gia phát biểu xây dụng bài 
2. Kiểm tra bài cũ: trình bày cấu tạo ngoài và cách di chuyển cảu chim bồ câu ? 
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ1: Các Cơ Quan Dinh Dưỡng:
a) tiêu hóa
- GV cho HS nhắc lại hệ tiêu hóa ở chim
- GV cho HS thảo luận :
+ Hệ tiêu của chim hoàn thiện hơn bò sát ở những điểm nào?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát?
- GV chốt lại kiến thức
b) Tuần hoàn
- GV cho HS thảo luận 
+ Tim của chim có gì khác tim bò sát?
+ ý nghĩa của sự khác nhau đó?
- GV treo sơ đồ tuần toàn câm gọi HS lên xác định các ngăn tim.
+ 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn
c) Hô hấp 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H43.2 SGK thảo luận:
So sánh hô hấp của chim bồ câu với bò sát ?
+ Nêu vai trò của túi khí
+ Bề mặt TĐK rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim?
- GV chốt lại kiến thức HS rút ra kết luận 
d) Bài tiết và sinh dục 
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- GV chốt lại kiến thức. 
- HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa đã quan sát được ở bài thực hành 
- HS thảo luận nêu được
- Một vài HS phát biểu lớp bổ sung
- HS đọc thông tin SGK tr141 nêu đặc điểm khác nhau so với bò sát
- HS lên trình bày trên tranh lớp nhận xét bổ sung
- HS thảo luận nêu được 
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí 
+ Túi khí giảm khối lượng riêng giảm ma sát giữa các nội quan khi bay
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
- HS đọc thông tin thảo luận nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay
+ Không có bóng đái nước tiểu đặc thải cùng phân 
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xèt bổ sung 
I. Các cơ quan dinh dưỡng 
1. tiêu hóa
- ống tiêu hóa phân hóa chuyên hóa với chức năng
- Tốc độ tiêu hóa cao
2. Tuần hoàn
- Tim 4 ngăn có 2 vòng tuần hoàn 
- Máu nuôi cơ thể giàu ôxi( máu đỏ tươi)
3. Hô hấp 
- Phổi có mạng ống khí 
- Một số ống khí thông với túi khí 
à Bề mặt trao đổi khí rộng 
- Trao đổi khí : 
+ Khi bay do túi khí 
+ Khi đậu do phổi
4. Bài tiết và sinh dục
- Bài tiết 
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân 
- Sinh dục
+ Thụ tinh trong
HĐ2: Thần Kinh Và Giác Quan:
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối với hình 43.4 SGK →nhận biết các bộ phận của não trên mô hình 
+ So sánh bộ não chim với bò sát
- GV chốt lại kiến thức 
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối với hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não trên mô hình 
+ So sánh bộ não chim với bò sát
- GV chốt lại kiến thức 
II. Thần kinh và giác quan 
- Bộ não phát triển 
+ Não trước lớn 
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn 
+ Não giữa có 2 thùy thị giác
- Giác quan
+Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng
+ Tai có ống tai ngoài
4/ Củng cố:
- Trình bày được đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
- Hoàn thành bảng cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn
5/ Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện lớp chim
IV/ Rút Kinh Nghiệm:
	Thầy	: 
Trò : 
Duyệt tuần 23
Nhận xét 

File đính kèm:

  • docTuan 23.doc