Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 57: Tiến hóa về tổ chức cơ thể - Năm học 2011-2012
I. MỤC TIÊU:
☺ Kiến thức:
- Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa thể hiện ở sự phức tạp hóa trong tổ chức cơ thể.
☺ Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng lập bảng so sánh về tổ chức cơ thể, rút ra nhận xét về sự khác biệt và mức độ tiến hóa.
- Kĩ năng quan sát
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
☺ Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Quan sát
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- GV: Tranh phóng to hình 54.1SGK.
- HS: Kẻ bảng SGK rang 176.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định:(1ph) Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: (0ph)
3. Bài mới: (38ph)
☺ Giới thiệu: (1ph) Trong quá trình tiến hóa của động vật, các hệ cơ quan được hoàn thành và hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa nghĩa là các hệ cơ quan đó có sự hình thành các bộ phận mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lí phức tạp, thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở những nhóm động vật. Đó là sự tiến hóa về tổ chức cơ thể. Sự tiến hóa đó như thế nào qua bài 54 ta sẽ hiểu:
Tuần: 30 NS: 16/3/2012 Tiết: 57 Bài 54: I. MỤC TIÊU: ☺ Kiến thức: - Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa thể hiện ở sự phức tạp hóa trong tổ chức cơ thể. ☺ Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng lập bảng so sánh về tổ chức cơ thể, rút ra nhận xét về sự khác biệt và mức độ tiến hóa. - Kĩ năng quan sát - Kĩ năng hoạt động nhóm. ☺ Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Quan sát - Vấn đáp - Hoạt động nhóm III. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - GV: Tranh phóng to hình 54.1SGK. - HS: Kẻ bảng SGK rang 176. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định:(1ph) Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: (0ph) 3. Bài mới: (38ph) ☺ Giới thiệu: (1ph) Trong quá trình tiến hóa của động vật, các hệ cơ quan được hoàn thành và hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa nghĩa là các hệ cơ quan đó có sự hình thành các bộ phận mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lí phức tạp, thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở những nhóm động vật. Đó là sự tiến hóa về tổ chức cơ thể. Sự tiến hóa đó như thế nào qua bài 54 ta sẽ hiểu: Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20ph ☼ Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật Mục tiêu: Hệ thống hóa về cấu tạo cơ bản một số ngành động vật đã học. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc các câu trả lời và hoàn thành bảng trong vở bài tập. - GV kẻ bảng để HS chữa bài. - GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để biết được ý kiến của HS. - GV đưa ra bảng chuẩn - Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, lựa chọn câu trả lời. - Hoàn thành bảng - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, bổ sung nếu cần. - HS theo dõi và tự sửa chữa. Kết luận: Tên ĐV Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình ĐVNS Chưa phân hóa Chưa có Chưa phân hóa Chưa phân hóa Thuỷ tức Ruột khoang Chưa phân hóa Chưa có Hình mạng lưới Tuyến sinh dục không có ống dẫn Giun đất Giun đốt Da Tim đơn giản, tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch Tuyến sinh dục có ống dẫn Tôm sông Chân khớp Mang đơn giản Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch có hạch não Tuyến sinh dục có ống dẫn Châu chấu Chân khớp Hệ thống ống khí Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch, hạch não lớn Tuyến sinh dục có ống dẫn Cá chép ĐVCXS Mang Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn Tuyến sinh dục có ống dẫn Ếch đồng trưởng thành ĐVCXS Da và phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ hẹp Tuyến sinh dục có ống dẫn Thằn lằn bóng ĐVCXS Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch. Tuyến sinh dục có ống dẫn Chim bồ câu ĐVCXS Phổi và túi khí Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ. Tuyến sinh dục có ống dẫn Thỏ ĐVCXS Phổi Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn. Tuyến sinh dục có ống dẫn 14ph H1 H2 ☼ Hoạt động 2: Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể Mục tiêu: HS chỉ ra được sự phân hóa và chuyên hóa của các hệ cơ quan. - GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng và trả lời câu hỏi: Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? - GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể. Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì? - Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng, ghi nhớ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng hệ cơ quan). + Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi + Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn + Hệ thần kinh từ chưa phân hóa " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hóa (não, hầu, bụng) " hình ống phân hóa não, tuỷ sống. + Hệ sinh dục: chưa phân hóa " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn. - Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng. + Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn. + Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. Kết luận: - Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng. - Ý nghĩa: + Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn. + Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. 4. Củng cố: (4ph) - Đọc kết luận SGK - Trả lời các câu hỏi SGK 5. Dặn dò: (1ph) - Học bài và hoàn thành câu hỏi SGK - Soạn bài tiếp theo. V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TIET 57 SINH HOC 7.doc