Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 45+46

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1.Kiến thức:

-Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay.

- Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ, kĩ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 1. Giáo viên :

- Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan

- Bộ xương chim

- Tranh bộ xương và cấu tạo trong cuả chim

 2. Học sinh : Mẫu mổ chiom bồ câu

III. THÔNG TIN BỔ SUNG

- Thông tin bổ sung SGV

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên kiểm tra mẫu vật, dụng cụ thực hành

3. Dạy bài mới.

* Mở bài :

* Các hoạt động :

 

doc8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 45+46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ, kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên :
- Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan
- Bộ xương chim
- Tranh bộ xương và cấu tạo trong cuả chim
 2. Học sinh : Mẫu mổ chiom bồ câu
III. THÔNG TIN BỔ SUNG
- Thông tin bổ sung SGV
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên kiểm tra mẫu vật, dụng cụ thực hành
3. Dạy bài mới.
* Mở bài :
* Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với hình 42.1 SGK gnhận biết các thành phần của bộ xương ?
- GV gọi 1 HS trình bày thành phần bộ xương 
- HS quan sát bộ xương chim, đọc chú thích hình 42.1 g xác định các thành phần của bộ 
xương.
- Yêu cầu nêu được: 
+ Xương đầu
+ Xương cột sống
+ Lồng ngực
+ Xương đai: đai vai, đai lưng
+ Xương chi: Chi trước, chi sau
-HS nêu các thành phần trên mẫu bộ xương chim.
- GV cho HS thảo luận : Nêu các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay.
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở:
+ Chi trước
+ Xương mỏ ác
+ Xương đai hông
- Đại diện nhóm phát biểu g các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức đúng
Hoạt động 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
- GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK, kết hợp với tranh cấu tạo trong g xác định vị trí các hệ cơ quan.
- HS quan sát hình, đọc chú thích g ghi nhớ vị trí các hệ cơ quan.
- HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ.
- GV cho HS quan sát mẫu mổ g Nhận biết các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ g hoàn thành bảng ( tr. 139 SGK).
- GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài
- Thảo luận nhóm g hoàn chỉnh bảng.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng -g các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm đối chiếu, sửa chữa
- GV chốt lại bằng đáp án đúng.
1. BỘ XƯƠNG CHIM BỒ CÂU
Bộ xương gồm: 
+ Xương đầu
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực
+ Xương chi: Xương đai, các xương chi
2. Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
Các hệ cơ quan
Các thành phần cấu tạo trong các hệ
- Tiêu hóa
- Hô hấp
- Tuần hoàn
- Bài tiết
- Ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
- Khí quản, phổi, túi khí
- Tim, hệ mạch
- Thận, xoang huyệt
- GV cho HS thảo luận:
+ Hệ tiêu hóa ở chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học?
- Các nhóm thảo luận g nêu được:
+ Giống nhau về thành phần cấu tạo.
+ Ở chim: thực quản có diều, dạ dày gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến.
4. Củng cố và đánh giá
- GV nhận xét tinh thần thái đô học tập của các nhóm.
- Kết quả bảng tr.139 SGK sẽ là kết quả tường trình, trên cơ sở đó GV cho điểm.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 43
- Xem lại bai cấu tạo trong của bò sát
V. RÚT KINH NGHIỆM
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần : 23 - Tiết : 46
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
BÀI 44: 	ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
 -Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên :
- Tranh phóng to hình 44 (1-3) SGK.
- Phiếu học tập.
 2. Học sinh :
- HS kẻ phiếu học tập và bảng trong SGK, tr. 145.
III. THÔNG TIN BỔ SUNG
- Thông tin bổ sung SGV
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.Kiểm tra 15 phút
TRẮC NGHIỆM.( 3 điểm )
Câu I : Hãy khoanh trịn vào đầu câu trả lời đúng: (1,5 điểm )
1.Máu đi nuơi cơ thể bị sát là :
 a. Máu đỏ thẫm b. máu pha c. Máu đỏ tươi d. cả a,b,c đều sai
 2. Lớp động vật nào sau đây là động vật hằng nhiệt:
 a. Cá b. Lưỡng cư c. Bị sát d. Chim
3. Đại diện nào của lớp bị sát sau được xếp vào bộ cĩ vảy :
 a. Rùa vàng, cá sấu b. Cá sấu, Ba ba
 c. Thằn lằn, cá sấu d. Thằn lằn, Rắn
4. Đặc điểm dưới đây của thằn lằn bĩng giống ếch đồng là :
 a. Da khơ cĩ vảy sừng bao bọc b. Mắt cĩ mi cử động và tai cĩ màng nhĩ
 c. Mắt cĩ mi cử động d. Bàn chân 5 ngĩn cĩ vuốt
5. Ruột già cĩ khả năng hấp thu lại nước là đặc điểm của hệ tiêu hĩa :
 a. Cá chép b. Thằn lằn bĩng đuơi dài c. Ếch đồng d. Chim bồ câu
6. Hiện tượng ấp trứng và nuơi con bằng sữa diều cĩ ở lớp:
 a. Cá b. Lưỡng cư c. Bị sát d. Chim
Câu II : Ghép những thơng tin ở cột B với thơng tin ở cột A sao cho phù hợp: ( 1,5 điểm)
Đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn bĩng đuơi dài
Ý nghĩa thích nghi
Thân dài, đuơi rất dài
Cĩ cổ dài
Da khơ cĩ vảy sừng bao bọc
Bàn chân cĩ 5 ngĩn cĩ vuốt.
Mắt cĩ mi cử động, cĩ nước mắt
Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ trên đầu
a. Phát huy vai trị các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
b. Ngăn cản sự thốt hơi nước của cơ thể.
c. Động lực chính của sự di chuyển 
d. Tham gia di chuyển trên cạn.
e. Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
g. Bảo vệ mắt, cĩ nước mắt để màng mắt khơng bị khơ
LỰA CHỌN : 1, 2, 3, 4, 5.., 6
TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của lớp bị sát. Lớp bị sát được phân thành những bộ nào(4 điểm )
Câu 2:Trình bày đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hồn, hơ hấp và bài tiết của thằn lằn?(3 điểm )
ĐÁP ÁN VÀ CHO DIỂM
A. TRẮC NGHIỆM(3ĐIỂM)
Câu I : (1,5 điểm)
1b, 2d, 3d, 4b, 5b, 6d
Câu 2 : 91,5 điểm)
1c, 2a, 3b, 4d, 5g, 6e
B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
CÂU 1 : (4 ĐIỂM)
- Đặc điểm chung : 3 đ
+ Về cấu tạo ngồi : 1 đ
+ Về các hệ cơ quan : 1 đ
+ Về sinh sản : 1 đ
 - Kể tên đúng 4 bộ : Đúng mỗi bộ cho 0,25 đ
Câu II : (3 điểm) 
- Đúng mỗi hệ cơ quan cho 1 đ
3. Dạy bài mới.
* Mở bài :
* Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim
Mục tiêu : Thấy được sự đa dạng của các nhĩm chim
Cách tiến hành :
- GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập.
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm g hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC NHÓM CHIM
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên, sa mạc
Ngắn, yếu
Không phát triển
Cao, to, khỏe
2-3 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài, khỏe
Rất phát triển
Ngắn
4 ngón có màng bơi
Bay
Chim ưng
Núi đá
Dài, khỏe
Phát triển
To, có vuốt cong
4 ngón
- GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3 g điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng tr. 145 SGK.
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm g hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm phát biểu g các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng:
+ Bộ: 1 – ngỗng, 2 - gà, 3 – chim ưng, 4 - cú.
+ Đại diện: 1 – vịt, 2 – gà, 3 – cắt, 4 - cú lợn.
- GV cho HS thảo luận:
+ Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng.
+ Nhiều loài.
+ Cấu tạo cơ thể đa dạng
+ Sống ở nhiều môi trường
- GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim
Mục tiêu : Nêu được đặc điểm chung của lớp chim
Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
- HS thảo luận g rút ra đặc điểm chung của chim
- Đại diện nhóm phát biểu g các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 3: Vai trò của chim
Mục tiêu : Chỉ được các vai trò khác nhau của chim
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGKg trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
+ Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
-HS đọc thông tin g tìm câu trả lời.
- 1 vài HS phát biểuglớp bổ sung.
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC NHÓM CHIM
- Lớp chim rất đa dạng về Số loài , lối sống và môi trường sống, chia làm 3 nhóm:
+ Chim chạy
+ Chim bơi
+ Chim bay
2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Cómỏ sừng
- Phổi có mạng ống khí và túi khí tham gia vào hô hấp
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt
- Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
3. VAI TRÒ CỦA CHIM
- Lợi ích:
+ Aên sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm 
+ làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.....
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
+ Giúp phát tán cây rừng.
- Có hại:Ăn hạt, quả, cá...; Là động vật trung gian truyền bệnh.
4. Củng cố và đánh giá
Những câu nào dưới đây là đúng:
a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng.
b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi
c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay
d. Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt.
e. Chim cú lợn có bộ lôn

File đính kèm:

  • docTiet 45 46.doc