Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 41+42
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh,Kĩ năng so sánh
3.Thái độ: Yêu thích môn học
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn
- Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn
- Mô hình bộ não thằn lằn
III. THÔNG TIN BỔ SUNG
- Thông tin bổ sung SGV
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hãy ghép những thông tin ở cột B với cột A trong bảng sao cho phù hợp:
4. Củng cố và đánh giá
- Làm câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập
- Nêu các điểm sai khác bộ xương thằn lằn so với xương ếch?
- Cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng thằn lằn có đặc điểm gì thích nghi với đời sống trên cạn/
- HS xác định vị trí các xương trên tranh “câm”
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát.
V/ RÚT KINH NGHIỆM
ïn b. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô c. Ngăn cản sự thoát hơi nước d. Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng. e. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ Đáp án : 1c, 2d, 3b, 4e, 5a 3. Dạy bài mới. * Mở bài : Giáo viên giới thiệu nội dung bài mới * Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bộ xương Mục tiêu : Giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch đồng Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK g xác định vị trí các xương. - GV gọi HS lên chỉ trên mô hình - HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ năng chú thích g ghi nhớ tên các xương của thằn lằn. + Đối chiếu mô hình xương g xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi. - HS so sánh 2 bộ xương g nêu được đặc điểm sai khác cơ bản. + Thằn lằn xuất hiện xương sườn g tham gia quá trình hô hấp. + Đốt sống: 8 đốt g cử động linh hoạt + Cột sống dài + Đai vai khớp với cột sống g chi trước linh hoạt. - GV phân tích: Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác glồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn. +Bộ xương có thể chia mấy phần? - GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch gnêu rõ sai khác nổi bật. Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng Mục tiêu : Nêu được vị trí, cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích -> xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hòan, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản. - HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2 - 1-2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh lớp nhận xét, bổ sung. - Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hóa của ếch? a) Hệ tiêu hóa - Ống tiêu hóa phân hóa rõ - Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. - Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn? Quan sát hình 39.3 SGK g thảo luận: -Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? b) Hệ tuần hoàn- hô hấp - Tuần hoàn: + Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ- 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt. + 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn. - Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào?Ý nghĩa ? - Hô hấp + Phổi có nhiều vách ngăn + Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn. - Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn - GV giải thích khái niệm thận gchốt lại các đặc điểm bài tiết. + Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn? - Bài tiết + Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước g nước tiểu đặc, chống mất nước. Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan Mục tiêu : Thấy được sự tiến bộ của hệ thần kinh và giác qua thằn lằn so với ếch Cách tiến hành: - Quan sát mô hình bộ não thằn lằn g xác định các bộ phận của não - Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? - Bộ não: + 5 phần :Não trước, tiểu não phát triển g liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp. - Giác quan: + Tai xuất hiện ống tai ngoài +Mắt xuất hiện mí thứ 3 1. Bộ xương Bộ xương gồm: - Xương đầu -Cột sống có các xương sườn (tạo thành lồng ngực ) - Xương chi: xương đai, các xương chi 2. Các cơ quan dinh dưỡng a.Tiêu hóa: ống tiêu hóa phân hóa, ruột già chứa phân đặc, có khả năng hấp thụ lại nước. b. Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt. 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ the là máu pha (ít hơn) Hô hấp: hô hấp bằng phổi, Phổi có nhiều vách ngăn. c.Bài tiết: thận sau có khả năng hấp thụ lại nước,nước tiểu đặc. 3. Thần kinh và giác quan: Bộ não gồm 5 phần, có não trước và tiểu não phát triển 4. Củng cố và đánh giá - Làm câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập - Nêu các điểm sai khác bộ xương thằn lằn so với xương ếch? - Cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng thằn lằn có đặc điểm gì thích nghi với đời sống trên cạn/ - HS xác định vị trí các xương trên tranh “câm” 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát. V/ RÚT KINH NGHIỆM ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Tuần : 21 - Tiết : 42 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Kiến thức: - Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. - Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh , Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: Yêu thích tìm hiểu tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Tranh một số loài khủng long. Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. 2. Học sinh : Phiếu học tập III. THÔNG TIN BỔ SUNG - Thông tin bổ sung SGV IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu các điểm sai khác bộ xương thằn lằn so với xương ếch? - Cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng thằn lằn có đặc điểm gì thích nghi với đời sống trên cạn/ 3. Dạy bài mới. * Mở bài : Giáo viên gới thiệu dựa vào thông tin SGK * Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát Mục tiêu : Phân biệt 3 bộ của bò sát. Thấy được sự đa dạng Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1 g làm phiếu học tập. - Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập. - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền - Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - Các nhóm khác tự sửa chữa 1. Sự đa dạng của bò sát Phiếu học tập Đặc điểm cấu tạo Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Trứng có màng dai Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng Có vỏ đá vôi Rùa Có Hàm răng có răng Vỏ đá vôi -Từ thông tin trong SGK trang 130 và phiếu học tập GV cho HS thảo luận: + Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? + Lấy ví dụ minh họa - Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK g thảo luận câu trả lời. - Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú. - Đại diện nhóm phát biểu g các nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Các loài khủng long Mục tiêu :Biết về tổ tiên của bò sát và lí do phồn thịnh, lí do khủng long bị tiêu diệt Cách tiến hành: - GV yêu cầu đọc thông tin ¢ trong SGK, quan sát hình 40.2 g thảo luận : - HS đọc thông tin, quan sát hình 40.2 g thảo luận câu trả lời. +Sự ra đời của khủng long? + Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long. + Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa. + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong. + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: + Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng - Lý do diệt vong: + Do cạnh tranh với chim và thú + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. - Bò sát nhỏ vẫn tồøn tại vì: + Cơ thể nhỏ g dễ tìm nơi trú ẩn. + Yêu cầu về thức ăn ít + Trứng nhỏ an toàn hơn - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát Mục tiêu : Nêu rõ các đặc điểm chung của bò sát Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận: Nêu đặc điểm chung của bò sát về: + Môi trương sống + Đặc điểm cấu tạo ngoài + Đặc điểm cấu tạo trong - HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về: - Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt. - Đại diện nhóm phát biểu g các nhóm khác bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung Hoạt động 4: Vai trò của bò sát Mục tiêu : Chỉ rõ lợi ích và tác hại của bò sát Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: + Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? + Lấy ví dụ minh họa. - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lơn, chia làm 4 bộ - Có lối sống và môi trường sống phong phú 2. Các loài khủng long a.Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280-230 triệu năm. b.sự diệt vong của khủng long: do thời tiết và điều kiện sống thay đổig khủng long bị tiêu diệt chỉ còn lại những bò sát nhỏ tồn tại đến ngày nay 3. Đặc điểm chung của bò sát Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống cạn. - Da khô,có vảy sừng. - Chi yếu có vuốt sắc -
File đính kèm:
- Tiet 41 42.doc