Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 1 đến 16

I) Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú. HS thấy được nước ta được thiên ưu đãi nên có 1 thế giới ĐV đa dạng và phong phú như thế nào.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các ĐV qua hình vẽ và liên hệ vứi thực tế .

3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học.

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2. Học sinh: Đọc bài mới trước ở nhà.

III) Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

3) Kiểm tra- Đánh giá

- GV cho HS nhắc lại k/thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ SGK.

- Yêu cầu HS lam BT sau:

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: Động vật đa dạng, phong phú do:

a. Số cá thể nhiều

b. Sinh sản nhanh

c. Số loài nhiều

d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.

e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.

g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.

4) Dặn dò

- Trả lời câu hỏi SGK.

- Làm bảng 1, 2 SGK.

 

doc37 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 1 đến 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
- HS quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
- Hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện nhóm trả lời bằng cách ghi KQ vào bảng, các nhóm khác N.xét, bổ sung.
I) Đặc điểm chung.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức 
sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
X
X
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo
 chiều dọc
2
Trùng biến hình
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng giày
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính,
hữu tính
4
Trùng kiết lị
X
X
Hồng cầu
Tiêu giảm
Vô tính
5
Trùng sốt rét
X
X
Hồng cầu
Không có
Vô tính
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi:
- Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ?
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm.
- Trả lời.
+ Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn.
+ Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm.
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản...
* Kết luận: 
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGK trang 27 và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung.
- GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK.
- GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật.
- GV kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe giảng.
- HS tự sửa chữa bài của mình nếu sai.
II) Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
Vai trò
Tên đại diện
Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người:
+ Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu.
+ Nguyên liệu chế giấy giáp.
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi.
- Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp.
- Trùng lỗ
- Trùng phóng xạ.
Tác hại
- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
3) Củng cố.
Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
g. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. (Đáp án: b, c, e, g.)
4) Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.
Lớp dạy: 7A . Tiết (TKB):....... .Ngày dạy:.. / / 2010. Sĩ số:............Vắng:...........
Lớp dạy: 7B . Tiết (TKB):....... .Ngày dạy:.. / / 2010. Sĩ số:............Vắng:...........
Chương Ii - Ngành ruột khoang
Tiết 8 : Thuỷ tức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học:
1. Giáo viên : Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được.
2. Học sinh: Kẻ bảng 1 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm chung của ĐVNS ?
2. Bài học:
Hẹ cuỷa GV
Hẹ cuỷa HS
Noọi dung
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?
- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
- HĐ Trao đổi nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I) Cấu tạo ngoài và di chuyển.
Kết luận: 
- Cấu tạo ngoài: hình trụ dài
+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
+ Đối xứng toả tròn.
- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập.
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
- Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào?
- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống.
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
3: Tế bào sinh sản
4: Tế bào mô cơ tiêu hoá
5: Tế bào mô bì cơ
- GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
- Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào).
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK.
- Đọc thông tin 
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự rút ra KL và ghi bài.
II) Cấu tạo trong.
Kết luận: 
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ.
+ Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
Hoạt động 3: Hoạt động dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
- Các nhóm chữa bài.
- GV hỏi: - Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV Nhận xét đưa ra kết luận.
- HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai.
- Đọc thông tin trong SGK.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
III) Hoạt động dinh dưỡng.
Kết luận: 
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sự sinh sản
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức.
- GV yêu cầu từ phân tích ở trên HS hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
- GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh.
- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá.
- Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?
(Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức).
- HS quan sát tranh, tìm kiếm kiến thức. 
- HS trả lời .
- HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- HS trả lời.
Iv) Sự sinh sản:
Kết luận: 
- Các hình thức sinh sản 
+ Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi.
+ Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái.
+ ngoài ra thủy tức còn có khả năng táI sinh lại cơ thể từ một phần cơ thể cắt ra.
3) Củng cố:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên
2. Cơ thể đối xứng toả tròn
3. Bơi rất nhanh trong nước
4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong
5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.
Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9
4) Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”
Lớp dạy: 7A . Tiết (TKB):....... .Ngày dạy:.. / / 2010. Sĩ số:............Vắng:...........
Lớp dạy: 7B . Tiết (TKB):....... .Ngày dạy:.. / / 2010. Sĩ số:............Vắng:...........
Tuần 5
Tiết 9: đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển. Rất đa dạng về loài và về số lượng cá thể nhất là ở biển nhiệt đới.
- HS nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển .
- HS giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học:
1. Giáo viên : Tranh vẽ cấu tạo thủy tức. Mô hình thủy tức .
2. Học sinh: Kẻ bảng 1 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi 1, 2 SGK.
2. Bài học:
Hẹ cuỷa GV
Hẹ cuỷa HS
Noọi dung
Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang.
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin trong bài quan sát tranh H 33,34SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án 
- GV thông báo kết ưủa của các nhóm
- GV cho HS theo dõi kiến thức chuẩn.
- GV hỏi: 
+ Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơI lội tự do như thế nào?
+ San hô và hảI quỳ bắt mồi như thế nào?
- GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô để HS thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
- GV giới 

File đính kèm:

  • docsinh hoc 7(8).doc