Giáo án Sinh học 9 - Tuần 4, tiết 7
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
3.Thái độ:
- Thái độ yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
- Các dạng bài tập.
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng.
- Làm trước các bài tập.
Tuần 04 Ngày soạn: 05/09/2014 Tiết 07 Ngày dạy: 11/09/2014 BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập. - Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan. 3.Thái độ: - Thái độ yêu thích bộ môn II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Bảng phụ - Các dạng bài tập. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức về lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng. - Làm trước các bài tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 9A1…………............................................… 9A2…………........................................…… 9A3……………........................................… 9A4…………........................................…… 9A5.............................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập ? - Trình bày ý nghĩa của quy luật phân li độc lập ? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Để củng cố, khắc sâu các kiến thức hôm nay chúng ta sẽ làm một số bài tập lai một cặp và hai cặp tính trạng. Hoạt động 1: Bài tập về lai một cặp tính trạng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu cách giải và rút ra kết luận: VD1: Bài tập 1 trang 22. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài F1: Toàn lông ngắn. Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên đáp án a. - GV đưa ra 2 dạng, HS đưa cách giải. GV kết luận. VD2: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục " F1: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục. Theo quy luật phân li " P: Aa x Aa " Đáp án d. VD3: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải: Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ một bên thuần chủng, một bên không thuần chủng, kiểu gen: Aa x Aa " Đáp án: b, c. Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-) " bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A " Kiểu gen và kiểu hình của P: Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen) Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh) " Đáp án: b, c. Học sinh chú ý lắng nghe + Học sinh giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên 1-> 2 học sinh lên làm bài tập các học sinh khác nhận xét bổ xung 1-> 2 học sinh lên làm bài tập các học sinh khác nhận xét bổ xung * Tiểu kết: Dạng 1: Biết kiểu hình của P => xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2 Cách giải: - Cần xác định xem P có thuần chủng hay không về tính trạng trội. - Quy ước gen để xác định kiểu gen của P. - Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1, F2. - Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình. * Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1, F2 trong các trường hợp sau: a. P thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn thì chắc chắn F1 đồng tính về tính trạng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. b. Nếu ở P một bên bố mẹ có kiểu gen dị hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn thì F1 có tỉ lệ 1:1. Dạng 2: Biết kết quả F1, xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Cách giải: Căn cứ vào kết quả kiểu hình ở đời con. a. Nếu F1 đồng tính mà một bên bố hay mẹ mang tính trạng trội, một bên mang tính trạng lặn thì P thuần chủng, có kiểu gen đồng hợp: AA x aa b. F1 có hiện tượng phân li: F: (3:1) " P: Aa x Aa F: (1:1) " P: Aa x aa c. Nếu F1 không cho biết tỉ lệ phân li thì dựa vào kiểu hình lặn F1 để suy ra kiểu gen của P. Hoạt động 2:: Bài tập về lai hai cặp tính trạng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VD4: Bài tập 5 (trang 23) F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục " Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục = (3 đỏ: 1 vàng) (3 tròn: 1 bầu dục) " P thuần chủng về 2 cặp gen " Kiểu gen P: AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn) Đáp án d. Học sinh theo hướng dẫn của giáo viên làm bài tập 1->2 học sinh lên bảng làm bài tập * Tiểu kết: Dạng 1: Biết P " xác định kết quả lai F1 và F2. * Cách giải: - quy ước gen " xác định kiểu gen P. - Lập sơ đồ lai - Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình. * Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các cặp gen quy định cặp tính trạng di truyền độc lập " căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng để tính tỉ lệ kiểu hình: (3:1) (3:1) = 9: 3: 3:1 (3:1) (1:1) = 3: 3:1:1 Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở F. Xác định kiểu gen của P * Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con " xác định kiểu gen P hoặc xét sự phân li của từng cặp tính trạng, tổ hợp lại ta được kiểu gen của P. F2: 9:3:3:1 = (3:1) (3:1) " F1 dị hợp về 2 cặp gen " P thuần chủng 2 cặp gen. F1:3:3:1:1 = (3:1) (1:1)" P: AaBb x Aabb F1:1:1:1:1 = (1:1) (1:1)" P: AaBb x aabb hoặc P: Aabb x aaBb IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Hoàn thiện các bài tập trong SGK trang 22, 23. - GV đưa thêm các ví dụ cho HS làm. 2. Dặn dò: - Ôn lại cách giải các dạng bài tập. - Đọc trước bài 8. V. RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- SINH 9TUAN 04TIET 07.doc