Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS Xuân Hòa
1.MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
1.1.Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
i độ: - Yêu thích học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị: * Giáo viên: - Bảng phụ từ bảng 40.1 tới 40.5 SGK. - Bút dạ. 3. Phương pháp: - Trực quan: quan sát tranh. - Hoạt động nhóm. - Nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình bài giảng: a. ổn định lớp:(1ph) b. Kiểm tra bài cũ: c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Thời gian Nội dung Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức. 17 ph 1. Hệ thống hoá kiến thức. GV: chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu: + 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung. + Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5 HS: các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng. GV: quan sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản. HS: tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập. GV: nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức. Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. - Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt). Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Tạo biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Di truyền liên kết với giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực: cái. Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Các quá trình Bản chất ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ. Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n). Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin. Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền. ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại aa. - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Bảng 40.5 – Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng NST. Dị bội thể và đa bội thể. Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập. 6 ph II. Câu hỏi ôn tập. GV : yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 117. GV: cho HS thảo luận toàn lớp. HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. GV : gọi HS nhận xét. HS : nhận xét. * Kiểm tra 15 phút * Mục tiêu: - HS củng cố, khắc sâu các kiến thức về di truyền và biến dị. - Vận dụng các quy luật di truyền vào giải các bài tập di truyền, biến dị. - Rèn kĩ năng giải các bài tập sinh học. * Đề bài: ở người tính trạng tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Trong một gia đình, mẹ có tầm vóc thấp, sinh được đứa con trai có tầm vóc cao. Hãy giải thích và lập sơ đồ lai. * Đáp án – Biểu điểm Câu Đáp án Điểm 1 Quy ước: Gen A: tầm vóc thấp, gen a: tầm vóc cao. 0,75 điểm - Con trai có tầm vóc cao, KG: aabố và mẹ đều tạo được loại giao tử a. 0,75 điểm - Mẹ có tầm vóc thấp tạo được giao tử a nên có KG: Aa. 0,75 điểm - Bố tạo được giao tử a, KG: Aa (tầm vóc thấp) hoặc KG: aa (tầm vóc cao). 0,75 điểm - Nếu bố mang KG Aa: 0,5 điểm Sơ đồ lai: P : bố Aa (thấp) x mẹ Aa (thấp) 0,75 điểm GP : A, a A, a 0,75 điểm F1 : KG: 1AA : 2Aa : 1aa 0,75 điểm KH: 3 tầm vóc thấp : 1 tầm vóc cao (con trai có tầm vóc cao aa) 0,75 điểm - Nếu bố mang KG: aa 0,5 điểm Sơ đồ lai: P : Bố aa (cao) x mẹ Aa(thấp) 0,75 điểm GP: a A, a 0,75 điểm F1: KG: 1 Aa : 1 aa 0,75 điểm KH: 1 tầm vóc thấp : 1 tầm vóc cao (con trai có tầm vóc cao aa) 0,75 điểm 4.4. Củng cố : 5ph ? Vì sao nói kĩ thuật gen có vai trò quan trọng trong Sinh học hiện đại. ? Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống. ? Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần dẫn đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn dùng trong chọn giống. 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà :1ph - Hoàn thành các câu hỏi trang 117. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. - Giờ sau kiểm tra học kì. 5. Rút kinh nghiệm: Tiết 36: Bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống Ngày soạn: / / 201 Ngày dạy: / / 201 tại lớp.......sĩ số học sinh........vắng...... Ngày dạy: / / 201 tại lớp.......sĩ số học sinh........vắng...... 1.Mục tiêu : a. Kiến thức : - Học sinh nắm được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. - Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến. - Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và thực vật. b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Liên hệ kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế. c. Thái độ : - Yêu thích học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị : * Giáo viên : - Thông tin về các tác nhân gây đột biến nhân tạo. * Học sinh : - Đọc trước bài 33. 3. Phương pháp : - Hoạt động nhóm. - Nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình bài giảng : a. ổn định lớp : (1ph) b. Kiểm tra bài cũ : c. Bài mới : GV đặt câu hỏi: Thế nào là đột biến? Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn? HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Thời gian Nội dung Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí. 14ph I . Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí. GV : giới thiệu sơ lược 3 loại tác nhân vật lí chính: tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt. HS: lắng nghe GV giới thiệu. GV : yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 và thảo luận, trả lời câu hỏi: - Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? - Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách nào? - Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé? - Sốc nhiệt là gì? tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến? Sốc nhiệt chủ yếu gây ra loại đột biến nào? HS: nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi. GV: gọi HS nhận xét. HS: nhận xét. 1. Các tia phóng xạ: - Các tia phóng xạ (...) xuyên qua mô, tác động lên ADN gây đột biến gen, chấn thương NST gây đột biến NST. - Trong chọn giống thực vật, chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng, chiếu xạ vào mô thực vật nuôi cấy. 2. Tia tử ngoại: - Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu. - dùng xử lí VSV, bào tử, hạt phấn gây đột biến gen. 3. Sốc nhiệt: - Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường 1 cách đột ngột làm cho cơ chế bảo vệ cân bằng cơ thể không kịp điều chỉnh " tổn thương thoi phân bào " rối loạn " đột biến số lượng NST " chấn thương. - Dùng gây đa bội thể ở thực vật. (đặc biệt cây họ cà). Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học. 10ph II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học. GV : yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục II thảo luận và trả lời câu hỏi: - Tại sao khi thấm vào tế bào, một số hoá chất lại gây đột biến gen? Trên cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn? - Tại sao dùng cônxixin có thể gây ra các thể đa bội? - Người ta dùng tác nhân hoá học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào? HS: nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi. GV: gọi HS nhận xét. HS: nhận xét. - Dùng hoá chất (EMS. NMU, NEU...) gây đột biến gen: chúng ngấm vào tế bào "tác động vào tế bào " tác động lên phân tử ADN làm mất thay thế hoặc thêm một cặp nuclêôtit. Có loại hoá chất chỉ tác động 1 loại nuclêôtit nhất định " có khả năng chủ động gây dột biến theo ý muốn. - Dùng conxixin tạo thể đa bội. Cônxixin thấm vào mô đang phân bào, cônxixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm NST không phân li. - Phương pháp: ngâm hạt khô hay hạt đang nảy mầm ở thời điểm nhất định vào dung dịch hoá chất có nồng độ thích hợp. + Tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ. + Quấn bông tẩm hoá chất vào đỉnh sinh trưởng. + Cho hoá chất tác động lên tinh hoàn hoặc buồng trứng. Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong c
File đính kèm:
- Sinh 9 cuc soc day.doc