Giáo án Sinh Học 9 trường THCS Nguyễn Thái Bình
A. MỤC TIÊU.
I, Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Nêu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
II, Kĩ năng: Rèn các kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III, Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Động não, vấn đáp, tìm – tòi, trực quan, dạy học nhóm, vấn – đáp
2. Phương tiện: Tranh sgk bài 1.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập của học sinh.
ức. - HS trình bày ý kiến. - 1 HS lên giải thích kí hiệu. Hai tr¹ng th¸i ®èi lËp cña cïng mét tÝnh tr¹ng Nam Nữ + Biểu thị kết hôn hat cặp vợ chồng. + 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập " 4 kiểu kết hợp. - HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm, nêu được: + F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt nâu hoặc đen " Mắt nâu là trội. + Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ. Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. P: + Bệnh máu khó đông do gen lặn quy địhn. + Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam " gen gây bệnh nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y. + Kí hiệu gen a - mắc bệnh; A- không mắc bệnh ta có sơ đồ lai: P: XAXa x XAY GP: XA, Xa XA, Y Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không mắc) XaY (mắc bệnh) - HS thảo luận, dựa vào thông tin SGK và trả lời. Kết luận: - Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. - Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không. II- Nghiên cứu trẻ đồng sinh 1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng - HS nghiên cứu SGK và trả lời. - HS nghiên cứu kĩ H 28.2 - HS nghiên cứu H 28.2, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh. - Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới. - Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới. 2.Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh - HS đọc mục “Em có biết” SGK và trả lời câu hỏi - Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. 3. Củng cố: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên? 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81. - Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người. - Thông tin bổ sung:74 cặp đồng sinh cùng trứng:56 cặp cả 2 bị bệnh còi xương.18 cặp 1 bị bệnh, 60 cặp đồng sinh khác trứng; + 14 cặp cả 2 bị bệnh + 46 cặp có 1 bị bệnh. Để phân biệt bằng mắt thường trẻ đồng sinh cùng trứng: giống hệt nhau còn đồng sinh khác trứng giống nhau như anh em một nhà. Trẻ đồng sinh khác trứng có trường hợp giống nhau vì môi trường sống giống nhau. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 34.Bài 29 : BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN NGƯỜI A. MỤC TIÊU. I. Kiến thức:- Học sinh nhận biết được bệnh nhân bệnh Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Học sinh nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. II. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK. Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành. III. Thái độ: Say mê học tập yêu thích bộ môn. B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về một số bệnh và tật di truyền ở người .- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ , ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm .- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp - tìm tòi , dạy học nhóm, hỏi và trả lời 2. Phương tiện: - Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. - Tranh phóng to các tật di truyền có trong bài. Phiếu học tập: tìm hiểu bệnh di truyền Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài Bệnh Đao Bệnh Tơc nơ Bệnh bạch tạng Bệnh câm điếc bẩm sinh D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu hỏi 1 SGK. Bài tập: Qua phả hệ sau đây, hãy cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn hay gen trội quy định? Bệnh có di truyền liên kết với giới tính hay không? Bình thường Máu khó đông - Kiểm tra câu hỏi 2 SGK trang 81. III. Bài mới: GV cho HS nghiên cứu 3 dòng đầu của bài học. GV có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hộichứng Đao là 0,7 – 1,8 % 9ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày. - Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường? - Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền? I- Một vài bệnh di truyền ở người - HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ... Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch. - Đại diện nhóm trình bày. + Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân. + Người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đao là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi. Kết luận: Một số bệnh di truyền Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh Đao - Cặp NST số 21 có 3 NST - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con. 2. Bệnh Tơcnơ - Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X) - Lùn, cổ ngắn, là nữ - Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con. 3. Bệnh bạch tạng - Đột biến gen lặn - Da và màu tóc trắng. - Mắt hồng 4. Bệnh câm điếc bẩm sinh - Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người - Yêu cầu HS quan sát H 29.3 - Nêu các dị tật ở người? Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnhdi truyền - GV yêu cầu thảo luận nhóm và trả lời: - Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào? - Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền? II - Một số tật di truyền ở người HS quan sát H 29.3 và kể tên các dị tật ở người. Rút ra kết luận. Kết luận: - Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người III-Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền - HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. - Một HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận. Kết luận: - Nguyên nhân: + Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào. - Biện pháp: + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc các cặp vợ chồng này không nên sinh con. 3. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng: Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra: a. Biến dị tổ hợp b. Đột biến gen c. Đột biến NST d. Thường biến 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài 30. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 18 Tiết 35- Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này. - Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau. - Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người. 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng phân tích số liệu để thu nhận kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh. - Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh tật di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó? 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Di truyền y học tư vấn - GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập SGK mục I, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của bài tập: - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Cho HS thảo luận: - Di truyền y học tư vấn là gì? - Gồm những nội dung nào? Hoạt động 2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm câu hỏi: - Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? - Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn? - GV chốt lại đáp án. - Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận hai vấn đề: - Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” của luật hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học?
File đính kèm:
- GA Sinh 9 20132014.doc