Giáo án Sinh học 9 - Tiết 6
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức :
- HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
1.2.Kỹ năng :
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ sgk để tìm hiểu cách tính tỉ lệ, xác suất, cách xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu.
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp.
Thực hành : TÍNH XÁC SUẤT - XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI Bài 6- Tiết : 6 Tuần dạy: 3 Ngày dạy:……… 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức : - HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. 1.2.Kỹ năng : - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ sgk để tìm hiểu cách tính tỉ lệ, xác suất, cách xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp. 1.3.Thái độ : GDHN: toán học thống kê là một công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu sinh học. 2. Trọng tâm: Gieo một đồng kim loại, gieo hai đồng kim loại. 3.Chuẩn bị : 3.1 GV: -Bảng phụ có nội dung bảng 6.1, 6.2/ 20 - 21 - Dụng cụ: Đồng kim loại có 2 mặt khác nhau 3.2 HS : Đọc bài trước, kẻ bảng 6.1, 6.2 4.Tiến trình: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :(1’) KT sĩ số HS 4.2.Kiểm tra miệng : (2’) GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 4.3.Bài mới : ( 38’ ) Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ 1:Vào bài GV: Để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng là ngẫu nhiên chúng ta tiến hành thí nghiệm tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại . HĐ 2: (20’) Thực hiện gieo 1 đồng kim loại Mục tiêu: Biết cách gieo 1 đồng kim loại , vận dụng để giải thích tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 : Aa GV: Yêu cầu HS chia nhóm tiến hành gieo một đồng kim loại. Cách thực hiện : Gieo đồng kim loại xuống mặt bàn và ghi số lần xuất hiện của từng mặt sắp và ngửa rồi ghi nhận kết quả vào bảng . ( Lưu ý : HS cầm đứng cạnh đồng tiền và thả rơi tự do ở 1 độ cao nhất định ) HS: 2-3 bạn là 1 nhóm thực hiện qua 25 lần , 50 lần sau đó ghi thống kê vào bảng. Tiến hành Nhĩm Gieo 1 đồng kim loại Gieo 2 đồng kim loại S N SS SN NN 1 2 3 .... Cộng Số lượng Tỉ lệ % GV: Gọi đại diện 2-3 nhóm phát biểu - Có nhận xét gì về tỉ lệ xuất hiện mặt sắp và ngửa trong các lần gieo đồng kim loại ?. HS: Cần nêu được :Tỉ lệ xuất hiện mặt sắp : mặt ngửa khi gieo đồng kim loại là xấp xỉ 1:1 GV: Nhấn mạnh: khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ đó càng dẫn đến 1 . Hãy liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử được sinh ra từ con lai F1 ( Aa ) Gợi ý :P (A)= P(a)= 1/2 hay 1A : 1a HS: Xác định được: Tỉ lệ giao tử của F1(Aa):1A :1a . GV:Yêu cầu HS phát biểu GV chỉnh sửa đi đến đáp án đúng . HĐ 3 : ( 20’) Thực hiện gieo 2 đồng kim loại Mục tiêu: Vận dụng giải thích tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng . GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện gieo 2 đồng kim loại, cầm 2 đồng tiền sát vào nhau đứng cạnh và thả rơi ở một độ cao nhất định. Thống kê kết quả 50 lần vào bảng 6.2 HS: 2 bạn 1 nhóm thực hành ghi nhận điền vào bảng có 3 trường hợp : - 2 đồng sấp :SS - 2 đồng ngửa : NN - - 1 đồng sấp 1 đồng ngửa : SN GV: Gọi 2-3 nhóm báo cáo ghi nhận kết quả . Yêu cầu HS nhận xét tỉ lệ . HS : Cần nêu được : 1 SS :2 SN :1 NN GV : Yêu cầu HS trao đổi nhóm liên hệ với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng HS : 1 SS :2 SN :1NN 1 AA : 2Aa :1 aa GV :Hướng dẩn HS tìm hiểu công thức tính xác suất P(AA)= 1/2x 1/2 =1/4 P(Aa)= 1/2x 1/2= 1/4 P(aA)= 1/2x 1/2= 1/4 P(aa )= 1/2x 1/2= 1/4 1/4AA x 2/4 Aa x 1/4 aa Tương tự như trên HS liên hệ tỉ lệ các loại giao tử F1 có kiểu gen AaBb là : P(AB)=P(A).P(B)=1/2x1/2=1/4 P(Ab)=P(A).P(b)=1/2x1/2=1/4 P(aB)=P(a).P(B)=1/2x1/2=1/4 P(ab)=P(a).P(b)=1/2x1/2=1/4 GV: Hướng dẫn HS nhận xét đưa đến đáp án đúng.Tỉ lệ của mổi kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó . VD: F2 (3 vàng x 1 xanh )(3 trơn x 1 nhăn )=9 vàng trơn :3 vàng trơn :3 xanh trơn : 1 xanh nhăn (1/4AB.1/4Ab.1/4aB.1/4ab)(1/4AB.1/4Ab.1/4aB.1/4ab) I. Gieo một đồng kim loại -Khi cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa giảm phân cho 2 loại giao tử mang gen A và a với xác suất ngang nhau (như khi gieo đồng kim loại mặt sấp và mặt ngửa xuất hiện với xác suất ngang nhau . P(A)=P(a)=1/2 hay1A : 1a II. Gieo hai đồng kim loại -Khi gieo 2 đồng kim loại tỉ lệ xuất hiện mặt SS, mặt SN và mặt NN là 1SS : 2SN : 1NN ứng với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng là 1AA : 2Aa :1aa P(AA)= 1/2x 1/2 =1/4 P(Aa)= 1/2x 1/2= 1/4 P(Aa)= 1/2x 1/2= 1/4 P(aa )= 1/2x 1/2= 1/4 1/4AA x 2/4 Aa x 1/4 aa 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: (3’) GV : Cho HS hoàn thành bảng 6.1,2 vào vở bài tập GV : Nhận xét buổi thực hành: đánh giá nội dung làm được và chưa làm được thái độ, ý thức của cá nhân, của nhóm. 4.5.Hướng dẫn HS tự học: (1’) a. Đối với bài học ở tiết học này: Thực hiện tiếp 50 lần còn lại, ghi thống kê số lượng, phần trăm. b. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Bài tập chương 1 - Ôn tập các quy luật của Menđen: nội dung quy luật, cách viết sơ đồ lai. - Làm trước các bài tập: 1, 2, 3. 5. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Tiet 6 Sinh 9.doc