Giáo án Sinh học 9 - Tiết 34: Bài tập - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức.

- HS biết cách giải các bài tập di truyền học người

- Củng cố lại kiến thức lí thuyết đã học.

2. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Ngiêm túc và yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên.

- Các dạng bài tập.

- Bảng phụ

2. Học sinh.

- Ôn lại kiến thức chương V.

- Làm các bài tập GV đã giao về nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.

9A1: .

9A2: .

9A3: .

9A4: .

9A5: .

2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.

3. Hoạt động dạy - học.

Mở bài: GV nêu mục đích của tiết bài tập nhằm củng cố lại các kiến thức đã học trong chương V.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 34: Bài tập - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17 Ngày soạn: 08/12/2014
 Tiết 34	 Ngày dạy: /12/2014
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- HS biết cách giải các bài tập di truyền học người
- Củng cố lại kiến thức lí thuyết đã học.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Ngiêm túc và yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên.
- Các dạng bài tập.
- Bảng phụ
2. Học sinh.
- Ôn lại kiến thức chương V.
- Làm các bài tập GV đã giao về nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
9A1: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
9A2: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
9A3: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
9A4: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
9A5: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
3. Hoạt động dạy - học.
Mở bài: GV nêu mục đích của tiết bài tập nhằm củng cố lại các kiến thức đã học trong chương V.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV chiếu hệ thông câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ khoảng 2 HS.
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ?
+ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau ở đặc điểm cơ bản nào ?
+ Có thể nhận biết đặc điểm của bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua đặc điểm hình thái nào?
+ Nguyên nhân phát sinh bệnh, tật di truyền?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày.
HS thảo luận nhóm trong vòng 10 phút các câu hỏi. Cử đại diện nhóm trình bày theo yêu cầu của GV. Yêu câu nêu được:
+ Phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
+ Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng KG -> cùng giới.
 Trẻ đồng sinh khác trứng khác KG -> khác giới.
+ Bệnh Đao: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lười thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí...
 Bệnh Tơcnơ: bệnh nhân là nữ, dáng lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
+ Do các tác nhân lí học và hóa học có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ xung.
 Hoạt động 2: Giải một số bài tập.
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau vào vở bài tập.
Bài 1: Bệnh mù màu hồng lục ở người do gen lặn m nằm trên NST X gây nên. Người bình thường (không mù màu ) do gen trội M chi phối. Một cặp vợ chồng đều không ai mắc bệnh mù màu hồng lục sinh được một cậu con trai mắc bệnh mù màu hồng lục. Cậu con trai này lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh được một trai, một gái đều mắc bệnh.
a) Lập phả hệ của gia đình nói trên.
b) Tìm kiểu gen của những người trong gia đình.
Bài 2: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn b gây nên tồn tại trên NST thường. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh được con trai bình thường và một gái bạch tạng. Cậu con trai lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh một gái bình thường và một trai bạch tạng.
a) Lập phả hệ của gia đình nói trên.
b) Tìm kiểu gen của những người trong gia đình trên.
Bài 3: Sau đây là hai trường hợp sinh đôi và đặc điểm của chúng. hãy chọn các nội dung tương ứng a, b, c, d, e, g viết vào cột kết quả sao cho phù hợp.
Cặp sinh đôi
Kết quả
Đặc điểm
1. Cùng trứng
2. Khác trứng
1..................
2..................
a) Có cùng kiểu gen.
b) Khác kiểu gen.
c) Cùng giới tính.
d) Có thể cùng hoặc khác giới tính.
e) Giống nhau hoàn toàn.
g) Giống nhau như anh em sinh ra từ một bố mẹ ở các lần sinh khác nhau.
Bài 4: Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm do gen trội S qui định, người có hồng cầu bình thường mang gen lặn s. Người có kiểu gen SS bị chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen Ss bị thiếu máu nhẹ.
Có 2 đứa trẻ đồng sinh, một đưa có kiểu hình bành thường, một đứa có kiểu hình thiếu máu nhẹ.
a) Hai đứa trẻ đồng sinh đó cùng trứng hay khác trứng.
b) Viết sơ đồ lai sinh ra hai đứa trẻ đồng sinh đó.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố.
- GV nhận xét đánh giá kết quả làm việc của học sinh.
- Giao bài tập về nhà.
2.Dặn dò.
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Ôn tập chuẩn bị thi HKI.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.
.

File đính kèm:

  • docSINH 9TUAN 17TIET 34.doc