Giáo án Sinh học 9 - Tiết 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN - Năm học 2012-2013

1. MỤC TIÊU:

 1.1. Kiến thức:

- HS biết: + Mô tả được cấu tạo sơ bộ & chức năng của ARN. Kể được các loại ARN

 + Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo NTBS

- HS hiểu: xác định được điểm giống nhau & khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN

*** Mục tiêu của từng hoạt động:

* MT của HĐ 1: + HS biết: được cấu tạo ARN & chức năng của các loại ARN.

 + HS hiểu: xác định được điểm giống nhau & khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.

* MT của HĐ 2: + HS hiểu: Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN & nguyên tắc tổng hợp của quá trình này.

 1.2. Kỹ năng:

 - HS thực hiện được: phân tích kênh hình & tư duy phân tích so sánh

- HS thực hiện thành thạo: quan sát mô hình

 1.3. Thái độ:

 - Thói quen: Say mê tìm tòi kiến thức khoa học

 - Tính cách: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.

 *** GDHN: Cùng với sự phát triễn của kỹ thuật di truyền ,việc lập bản đồ gen có ý nghĩa lớn lao trong chọn giống , y học, pháp y, giám định gen .

2. NỘI DUNG HỌC TẬP :

 - ARN

 - ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?

3. CHUẨN BỊ:

3.1.GV: Mô hình cấu trúc bậc 1 của ARN.

 H 17.2 phóng to.

3.2.HS: Kẻ bảng 17/51 SGK.

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :

 9A1 . . .9A2 . .

 4.2. Kiểm tra miệng :

Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN? Chức năng? (8đ).

Đáp án: * Quá trình tự nhân đôi của ADN:

- Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc.

- Các nucleotit của mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung – 2 mạch mới của ADN dần được hình thành cho ra kết quả 2 phân tử ADN con. (4đ).

* Chức năng :Lưu giữ &truyền đạt thông tin di truyền.(4đ)

 

doc8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÙC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
 9A1....9A2....
 4.2. Kiểm tra miệng :
Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN? Chức năng? (8đ).
Đáp án: * Quá trình tự nhân đôi của ADN:
- Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc.
- Các nucleotit của mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung – 2 mạch mới của ADN dần được hình thành cho ra kết quả 2 phân tử ADN con. (4đ).
* Chức năng :Lưu giữ &truyền đạt thông tin di truyền.(4đ)
? Nêu cấu tạo của ARN ? (2đ)
Đáp án: +ARN được cấu tạo từ các nguyên tố: C,H, O, N, P. (1đ)
 + ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nucleotit: A,U, G, X. (1đ)
 4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ARN. (14 phút)
* MT: biết được cấu tạo ARN & chức năng của các loại ARN. Biết xác định được điểm giống nhau & khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình 17.1 & mô hình ARN š trả lời các câu hỏi:
? ARN có thành phần hóa học như thế nào?
? Trình bày cấu tạo hóa học của ARN?
-HS thu nhận thông tin nêu được: 
 -Cấu tạo hóa học.
 -Tên các loại Nuclêotit.
-HS phát biểu š GV nhận xét => A,X,G(giống ADN), U: Urazon.
-GV yêu cầu làm bài tập trang 55/SGK.
-HS vận dụng kiến thức so sánh cấu tạo của ARN & ADNš hoàn thành bảng 17.
-Đại diện nhóm lên bảng, các nhóm khác bổ sung, GV chốt lại kiến thức 
Đặc điểm .
ARN
ADN
-Số mạch đơn.
-Các loại đơn phân
-Kích thước, khối lượng.
-1
-A,U,G,X
-Nhỏ
2
A,T,G, X
Lớn
-GV phân tích : Tùy theo chức năng mà ARN chia thành các loại khác nhau
Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? (14 phút )
* MT: Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN & nguyên tắc tổng hợp của quá trình này. 
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin š trả lời câu hỏi:
? ARN được tổng hợp ở kỳ nào của chu kỳ tế bào?
-HS sử dụhg thông tin SGK nêu được:
 -ARN được tổng hợp ở kỳ trung gian tại nhiễm sắc thể.
 -ARN được tổng hợp từ ADN.
-GV mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa vào mô hình.
-HS ghi nhớ kiến thức.
-GV yêu cầu HS quan sát H.17.2 SGK 
? ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen? 
? Các loại nucleotit nào liên kết với nhau tạo thành mạch ARN?
 HS: - ARN dược tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn.
 - Liên kết theo NTBS: A-U; T-A; G-X; X-G.
 ? Nhận xét trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
 HS:ARN có trình tự tương ứng với mạch khuôn theo NTBS.
-GV chốt lại kiến thứcš HS ghi nhớ kiến thức.
-GV sử dụng thông tin mục: “Em có biết” phân tích: tARN và rARN sau khi được tổng hợp sẽ tiếp tục cấu trúc bậc cao hơn.
-HS ghi nhớ kiến thức.
 ? Quá trình tổng hợp ARN theo những nguyên tắc nào?
 ? Nêu mối quan hệ gen –ARN?
HS : tự trả lời
GV chốt lại đáp án đúng.
? Mối quan hệ giữa gen và ARN là gì? 
 HS : tự trả lời
*** GDHN: Việc thiết lập mqh giữa gen và ARN có ý nghĩa gì? 
HS : Cùng với sự phát triễn của kỹ thuật di truyền ,việc lập bản đồ gen có ý nghĩa lớn lao trong chọn giống , y học, pháp y, giám định gen. 
I. ARN:
- ARN được cấu tạo từ các nguyên tố: C,H, O, N, P.
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nucleotit: A,U, G, X.
- ARN gồm:
 - mARN: Truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của Protein.
 - tARN: Vận chuyển axit amin.
 - rARN: Là thành phần cấu tạo nên riboxom.
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
-Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kỳ trung gian.
-Nguyên tắc tổng hợp: 
 -Khuôn mẩu: Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
 -Bổ sung: A – U; T- A; G – X; X – G.
-Mối quan hệ gen – ARN:
 Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn qui định trình tự các nucleotit trên ARN.
 4.4. Tổng kết:
 -Gv gọi HS đọc kết luận SGK.(2 HS)
 -Bài tập: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
 1.Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở đâu?
Kỳ trung gian.
Kỳ đầu.
Kỳ sau.
Kỳ cuối.
ĐÁP ÁN : A
 2.Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
rARN.
mARN
tARN
Cả a, b, c.
ĐÁP ÁN : B
*** Trả lời BT 3 SGK / 53 
Đáp án : mạch ARN : - A-U-G-X-U-X-G
 4.5 .Hướng dẫn học tập:
	@ Đối với bài học ở tiết học này: 
 - Về nhà: Học bài.
 - Trả lời câu hỏi SGK/53.
 - Đọc mục “Em có biết” .
	@ Đối với bài học ở tiết học sau:
 - Xem bài: Protein 
 – Tìm hiểu : Vì sao protein có tính đa dạng và đặc thù?
 - Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của prôtein ?
 5. Phụ lục:
- Tài liệu phát tay giáo dục hướng nghiệp
- Phiếu học tập ghi câu hỏi thảo luận HĐ 1 & HĐ 2
**********************************************
Tuần dạy : 9
Bài 18 - Tiết: 18 	 PRÔTÊIN.
Ngày dạy: 10/10/2012
1.MỤC TIÊU:
 1.1.Kiến thức:
 -HS biết: nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù & đa dạng của Protein.
 -HS hiểu: + Mô tả được các bậc cấu trúc của Protein và vai trò của nó.
 + Trình bày được các chức năng của Protein ( biểu hiện thành tính trạng ) 
*** Mục tiêu của từng hoạt động: 
* MT của HĐ 1: + HS biết: thành phần hóa học, tính đặc thù & đa dạng của Protein. 
 + HS hiểu: Mô tả được các bậc cấu trúc của Protein và vai trò của nó.
* MT của HĐ 2: + HS hiểu: Trình bày được các chức năng của Protein 
 1.2.Kỹ năng:
 - HS thực hiện được: phân tích trên kênh hình , hệ thống hóa kiến thức.
 - HS thực hiện thành thạo: Quan sát tranh vẽ tìm hiểu 4 bậc cấu trúc của protein 
 1.3.Thái độ:
 - Thói quen: Aên uống đầy đủ các chất đạm bổ sung protein cho cơ thể
 - Tính cách: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: 
- Cấu trúc của prôtein
- Chức năng của Protein
3.CHUẨN BỊ:
 3.1.GV: Tranh phóng to H.18/SGK.
 3.2.HS: Học và chuẩn bị bài mới.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :
9A1....9A2....
 4.2.Kiểm tra miệng: 
? ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen – ARN? (8 đ ).
Đáp:*** Nguyên tắc tổng hợp:
 -Khuôn mẫu: Dựa trên một mạch đơn của gen. (3đ).
 -Bổ sung: A – U; T – A; G – X; X – G. (3đ).
*** Mối quan hệ giữa gen – ARN:
 -Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn qui định trình tự các nucleotit trên ARN. (2đ).
? Nêu cấu trúc của protein? ( 2đ)
Đáp:+ Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O, N.
 + Prôtêin là đại phân tử dược cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axít amin.
 + Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự các axit amin.
 3. Tiến trình bài học:
 Protêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
 Hoạt động của GV và HS 
 Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của Protêin. ( 14 phút)
MT: Biết được thành phần hóa học, tính đặc thù & đa dạng của Protein. Mô tả được các bậc cấu trúc của Protein và vai trò của nó.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tinš trả lời câu hỏi:
? Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của Prôtêin?
-HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
? Tính đặc thù của Protêin được thể hiện như thế nào?
? Yếu tố nào xác định sự đa dạng của Protêin?
? Vì sao Protêin có tính đa dạng và đặc thù?
HS: + Tính đặc thù thể hiện ở số lượng, thành phần và trình tự của axit amin.
+ Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axit amin.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 18, thông báo: Tính đa dạng và đặc thù còn biểu hiện ở cấu trúc không gian.
-HS quan sát hình, đối chiếu các bậc cấu trúc š ghi nhớ kiến thức.
? Tính đặc thù của Protêin được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào?
-HS xác định được: Tính đặc trưng thể hiện ở cấu trúc bậc 3 & bậc 4.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của Protêin. ( 14 phút)
MT: Trình bày được các chức năng của Protein 
-GV giảng cho HS 3 chức năng của Prôtêin.
-Ví dụ: Protêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết.
-HS nghe giảng kết hợp đọc thông tinš ghi nhớ kiến thức.
-GV phân tích thêm các chức năng:
 +Là thành phần cấu tạo nên kháng thể.
 +Prôtêin phân giải š cung cấp năng lượng.
 +Truyền xung thần kinh...
-GV yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi mục 2/55/SGK.
? Vì sao Prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc tốt?
HS: Vì các vòng xoắn dạng sợi, bện lại kiểu dây thừngš chịu lực khỏe
? Nêu vai trò một số enzim đối với sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày?
HS: Các loại enzim:
 -Amilaza biến tinh bột š đường.
 -Pepsin: Cắt Protein chuỗi dàiš Protêin chuỗi ngắn.
? Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường?
HS: Do thay đổi tỷ lệ bất thường của insulin š tăng lượng đường trong máu.
I. Cấu trúc của Prôtêin: 
-Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố:
C, H, O, N.
-Prôtêin là đại phân tử dược cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axít amin.
-Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự các axit amin.
+ Các bậc cấu trúc:
 -Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi axit amin có trình tự xác định.
 -Cấu trúc bậc 2: Là chuỗi axit amin tạo vòng xoắn lò xo.
 -Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.
 -Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi axit am

File đính kèm:

  • docBai 17 Moi quan he giua gen va ARN(1).doc