Giáo án Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 16

I. Mục tiêu

1) Kiến thức:

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học

- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học

2) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

- Phát triển tư duy so sánh

3) Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học

II. Chuẩn bị

 Tranh phóng to H 1.2 SGK

III. Các bước:

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ

3/ Bài mới:

 

doc41 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gen, ADN). Chúng ta cùng tìm hiểu chương II – Nhiễm sắc thể và cụ thể bài hôm nay, bài 8.
Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
 Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV giới thiệu cho HS quan sát H 8.1 ( thế nào là cặp NST tương đồng?
+ Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội ?
- GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương đồng: 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ
- GV y/c HS đọc bảng 8.8. số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không?
- GV y/c HS quan sát H 8.2
+ Ruồi giấm có mấy bộ NST ?
+ Mô tả hình dạng bộ NST
- GV phân tích thêm cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO)
? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật
- HS quan kĩ hình, rút nhận xét về những về hình dạng, kích thước
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung
- HS so sánh bộ NST lưỡng bội của người với các loài còn lại (nêu được: số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài)
- HS quan sát kĩ hình nêu được: có 8 NST gồm:
+ 1 đôi hình hạt
+ 2 đôi hình chữ V
+ con đực: 1 đôi hình que
 con cái: 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc.
- ở mỗi loài bộ NST giống nhau về: 
+ Số lượng NST
+ Hình dạng các cặp NST
- Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước.
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
- Bộ NST (n) là bộ nhiẽm sắc thể chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp tương đồng.
- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp nhiễm sắc thể giới tính
- Mỗi loài sinh vật có bộ nhiẽm sắc thể đặc trưng về hình dạng, số lượng.
Hoạt động 2: Cấu trúc của nhiễm sắc thể
 Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kì giữa. 
- GV thông báo cho HS: ở kì giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì này
- GV y/c HS:
+ Mô tả hình dạng , cấu trúc NST ?
+ Hoàn thành bài tập mục (SGK trang 25)
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát H 8.3 ; 8.4 ; 8.5 ( nêu được:
+ Hình dạng, đường kính, chiều dài của NST
+ Nhận biết được 2 crômatít, vị trí tâm động
+ Điền chú thích vào H 8.5
(số 1: 2 crômatít ; số 2: Tâm động)
- Một số HS phát biểu, lớp bæ sung.
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa
+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V
+ Dài 0,5 – 50 micrômét
+ Đường kính 0,2 – 2 mic rômét
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatít (nhiễm sắc tử chị em) gắn nhau ở tâm động
+ Mỗi crômatít gồm phân tử AND và Prôtêin loại histôn
Hoạt động 3: Chức năng của nhiễm sắc thể
- GV phân tích thông tin SGK
+ NST là cấu trúc mang gen ( nhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST
+ NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến AND (học chương sau)
- HS ghi nhớ thông tin
- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định
- NST có đặc tính tự nhân đôi ( các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ TB và cơ thể
4/ Củng cố: 
Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A
Cột A
Cột B
Trả lời
1. cặp NST tương đồng
2. Bộ NST lưỡng bội
3. Bộ NST đơn bội
a) Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
b) Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.
c) Là cặp NST giống nhau về hình thái kích thước
1…..
2…..
3 …..
Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
5/ Dặn dò: 
Học bài theo nội dung SGK
Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập 
Đọc trước bài 9
IV. Rút kinh nghiệm: 
 Kí duyệt
Tuần 5 	Ngày 09 tháng 09 năm 2011
Tiết 9 
Bài 9:NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
 + Học sinh trình bày được sự biến đỏi hình thái NST trong chu kì tế bào.
 + Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân
 + Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2) Kĩ năng:
 + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị:
 - Tranh phóng to H 9.1; 9.2; 9.3; ( SGK)
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2
III. Các bước:
1/ Ổn đinh lớp: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
3/ Bài mới: 
 Mở bài: Mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào, bài hôm nay các em sẽ được tìm hiểu sự biến đổi của NST diễn ra như thế nào?
Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
 Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng duỗi xoắn) trong chu kì TB
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời câu hỏi:
- Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất?
- GV lưu ý HS về thời gian và sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, cho HS quan sát H 9.2
- Yêu cầu HS quan sát H 9.2, thảo luận nhóm và trả lời:
- Nêu sự biến đổi hình thái NST?
- Hoàn thành bảng 9.1.
- GV chốt kiến thức vào bảng 9.1.
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời.
- HS nêu được 2 giai đoạn và rút ra kết luận.
- Các nhóm quan sát kĩ H 9.2, thảo luận thống nhất câu trả lời:
+ NST có sự biến đổi hình thái : dạng đóng xoắn và dạng duỗi xoắn.
- HS ghi nhớ mức độ đóng, duỗi xoắn vào bảng 9.1
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào (90%) là giai đoạn sinh trưởng của tế bào.
+ Nguyên phân gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối).
 - Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì: Bảng 9.1
Hoạt động 2: Những biến đổi cơ bản của Nst trong quá trình nguyên phân
 Mục tiêu: Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 để trả lời câu hỏi:
- Mô tả hình thái NST ở kì trung gian?
- Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS mô tả diễn biến của NST ở các kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối trên tranh vẽ.
- Cho HS hoàn thành bảng 9.2.
- GV nói qua về sự xuất hiện của màng nhân, thoi phân bào và sự biến mất của chúng trong phân bào.
- ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan.
- Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa động vật và thực vật.
- Nêu kết quả của quá trình phân bào?
- HS quan sát hình vẽ và nêu được.
- HS rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng và ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời: Kết quả từ 1 tế bào mẹ ban đầu cho 2 tế bào con có bộ NST giống hệt mẹ.
II. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
- Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép.
- Biến đổi cơ bản của NST……. (Bảng bên dưới)
- Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
- Kết quả: từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống như tế bào mẹ.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của nguyên phân
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV cho HS thảo luận nêu được :
? Do đâu mà số NST của TB con giống mẹ
? Trong nguyên phân số lượng TB tăng mà bộ NST không đổi ( điều đó có ý nghĩa gì
- GV nêu ý nghĩa thực tiễn trong giâm, chiết, ghép …
- HS thảo luận nêu được: do NST nhân đôi một lần và chia đôi một lần
Bộ NST của mỗi loài được ổn định.
- Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên. Khi cơ thể đã lớn tới một giới hạn thì nguyên phân vẫn tiếp tục giúp tạo ra tế bào mới thay cho tế bào già chết đi.
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
- Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính.
4/. Củng cố: 
 Khoanh tròn vào các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a) Kì trung gian b) Kì đầu
c) Kì giữa d) Kì sau e) Kì cuối
ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
a) Sự chia đều chất nhân của TB mẹ cho 2 TB con
b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB con
c) Sự phân li đồng đều của các crômatít về 2 TB con
d) Sự phân chia đồng đều TB chất của TB mẹ cho 2 TB con
ở ruồi giấm 2n = 8 . Một TB ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. 
 Số NST trong TB đó là:
4 NST c) 16 NST
8 NST d) 32 NST
5/. Dặn dò: 
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Kẻ bảng 10 vào vở bài tập 
Đọc trước bài 10 
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết : 10 
BÀI 10: GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
 + Biết: - Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II.
+ Hiểu: - Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II.
 - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2) Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình đồng thời phát triển tư duy, lí luận (phân tích, so sánh).
II. Chuẩn bị:
 - Tranh phóng to H 9.1; 9.2; 9.3; ( SGK)
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2
III. Các bước:
1/. Ổn đinh lớp: 
2/. Kiểm tra bài cũ:
- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST có vai trò gì?
( Sự duỗi xoắn tối đa giúp NST tự nhân đôi. Sự đóng xoắn tối đa giúp NST co ngắn cực đại, nhờ đó NST phân bào dễ dàng về 2 cực tế bào).
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
- Bài tập

File đính kèm:

  • docGA Sinh 9.3coi.doc