Giáo án Sinh học 9 năm học 2013-2014
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
-Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden.
-Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ: Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học.
II.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- Giáo viên: tranh ảnh phóng to hình SGK.
- Học sinh: xem bài trước ở nhà.
chủng vi sinh vật mới là gì? +Nêu ví dụ cụ thể? -GV nhận xét giúp HS hoàn thiện kiến thức. -Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì? Cho ví dụ? -Ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào? -HS nghiên cứu thông tin SGK và tư liệu mà GV cung cấp, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. -HS nghiên cứu thông tin SGK trang 79 trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét bổ sung. -Nêu hạn chế của biến đổi gen ở động vật. Thành tựu đạt được. II. Ứng dụng công nghệ gen: -Tạo ra chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết như: aa, prôtêin, kháng sinh với số lượng lớn và giá thành rẻ. VD: E.coli và nấm men cấy gen mã hoá à kháng sinh và hoocmôn inzulin. -Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quí vào cây trồng. VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp caroten (tiền vit A) vào tế bào cây lúa tạo ra giống lúa giàu vitamin A. -Tạo ra ĐV biến đổi gen +Trên thế giới đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao. +Ở VN: chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng vào cá. Hoạt động 3: KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC Mục tiêu:-HS hiểu được khái niệm công nghệ sinh học. Chỉ ra được các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang 94. -Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào? -HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. -Mỗi lĩnh vực HS lấy 1 ví dụ minh hoạ. III. Khái niệm công nghệ sinh học: -Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. -Gồm 7 lĩnh vực ( sgk / 94 ). IV. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ: -Nhắc lại các khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, CNSH. V. HƯỚG DẪN HỌC Ở NHÀ: -Học bài theo nội dung câu hỏi SGK. Xem bài mới. -Đọc thêm phần mục em có biết trong SGK. Tiết : 39 Ngày soạn: 12/1/2013 Bài 34 THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHẤN GẦN I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được khái niệm thoái hóa giống. - HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống. - HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô. 2. Kỹ năng - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Tổng hợp kiến thức. - Hoạt động nhóm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh phóng to hình 34.1 (tr. 99), 34.3 (tr. 100). - Tư liệu về hiện tượng thoái hóa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: GV hỏi: Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật, vi sinh vật? 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1 TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG THOÁI HÓA * Mục Tiêu: - HS nhận biết được hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật. - Từ đó hiểu khái niệm: thoái hóa, giao phối cận huyết. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV nêu câu hỏi. + Hiện tượng thoái hóa ở động vật được biểu hiện như thế nào? + Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hóa? + Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hóa. - GV yêu cầu HS khái quát kiến thức. - HS nghiên cứu SGK tr. 99, 100. - Quan sát hình 34.1, 34.2. - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. + Chỉ ra hiện tượng thoái hóa. + Lí do dẫn đến thoái hóa ở động vật, thực vật. - Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung. - HS nêu ví dụ: Hồng Xiêm thoái hóa quả đỏ, không ngọt, ít quả. Bưởi thoái hóa quả nhỏ, khô. - HS dựa vào kết quả ở nội dung trên khái quát kiến thức. 1. Hiện tượng thoái hóa ở thực vật và động vật. - Ở thực vật: cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: chiều cao cây giảm, bắp dị dạng hạt ít. - Ở động vật: thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh. * Lí do thoái hóa: + Ở thực vật: do tự thụ phấn ở cây giao phấn. + Ở động vật: do giao phối gần. 2. Khái niệm - Thoái hóa: là hiện tượng các hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm… - Giao phối gần (giao phối cận huyết): là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái. Hoạt động 2 TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG THOÁI HÓA * Mục Tiêu: HS giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa là do xuất hiện thể đồng hợp gen hoặc gây hại. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV nêu câu hỏi: + Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tỷ lệ đồng hợp tử và tỷ lệ dị hợp biến đổi như thế nào? + Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hóa? (GV giải thích hình 34.3 màu xanh biểu thị thể đồng hợp trội và lặn). - GV cho đại diện các nhóm trình bày đáp án bằng cách giải thích hình 34.3 phóng to. - GV nhận xét kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV mở rộng thêm: Ở 1 số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hóa, do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần. - HS nghiên cứu SGK và hình 34.3 tr. 100 và101 ® ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm ® thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Tỷ lệ đồng hợp tăng, tỷ lệ dị hợp giảm ( tỷ lệ đồng hợp trội và tỷ lệ đồng hợp lặn bằng nhau). + Gen lặn thường biểu hiện tính trạng xấu. + Gen lặn gây hại khi ở thể dị hợp không được biểu hiện. + Các gen lặn khi gặp nhau (thể đồng hợp) thì biểu hiện ra kiểu hình. - Đại diện nhóm trình bày trên hình 34.3 ® các nhóm khác theo dõi nhận xét. Nguyên nhân hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gien đồng hợp lặn gây hại. Hoạt động 3 VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP TỰ THỤ PHẤN BẮT BUỘC VÀ GIAO PHỐI CẬN HUYẾT TRONG CHỌN GIỐNG * Mục Tiêu: HS chỉ ra được vai trò tạo dòng thuần của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống . Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV nêu câu hỏi: + Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống? (GV nhắc lại khái niệm thuần chủng, dòng thuần…) - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. (GV lưu ý: nội dung này trừu tượng nên GV lấy ví dụ cụ thể để giải thích cho HS dễ hiểu) - HS nghiên cứu SGK tr. 101 và tư liệu GV cung cấp trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử + Xuất hiện tính trạng xấu. + Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu. + Giử lại tính trạng mong muốn nên tạo được giống thuần chủng. + HS trình bày ® lớp nhận xét. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống. + Củng cố đặc tính mong muốn. + Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp. + Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. + Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV kiểm tra HS bằng câu hỏi: Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô lúa có năng xuất cao. Tiết : 40 Ngày soạn: 12/1/2013 Bài 35 ƯU THẾ LAI I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được một số khái niệm:ưu thế lai, lai kinh tế. + Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống. + Các biện pháp duy trì ưu thế lai. phương pháp tạo ưu thế lai. + Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2. kĩ năng - Quan sát tranh hình tìm kiến thức. - Giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học. - Tổng hợp, khái quát. 3. Thái độ Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh phóng to hình 35 SGK . - Tranh một số giống động vật: Bò, lợn, dê. Kết quả của phép lai kinh tế III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV hỏi: Trong chọn giống người ta sử dụng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì? 3. Bài mới Hoạt động 1 TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI Mục tiêu : - HS nắm được khái niệm ưu thế lai. - HS trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV đưa vấn đề: So sánh cây và bắp ngô ở hai dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong hình 35 (SGK tr. 102) - GV đưa nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt ® hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. - GV nêu câu hỏi: + Ưu thế lai là gì: Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật. - GV cung cấp thêm một số ví dụ để minh họa. - GV nêu vấn đề: Để tìm hiểu cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. HS trả lời câu hỏi: + Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? + Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ? - GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích - GV hỏi tiếp; + Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? - HS quan sát hình phóng to hoặc hình SGK chú ý các đặc điểm sau: + Chiều cao thân cây ngô + Chiều dài bắp, số lượng hạt. - HS đưa ra nhận xét sau khi so sánh và bắp ngô ở cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ. - HS trình bày và lớp bổ sung. - HS nghiên cứu SGK kết hợp với nội dung vừa so sánh ® Khái quát thành khái niệm. + HS lấy ví dụ ở SGK. - HS nghiên cứu SGK tr. 102, 103. - Chú ý ví dụ lai 1 dòng thuần có 2 gen trội và một dòng thuần có 1 gen trội. Yêu cầu nêu được: + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1. + Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm (hiện tượng thoái hóa) - HS trả lời được: áp dụng nhân giống vô tính. - HS tổng hợp khái quát kiến thức. 1) Khái niệm * Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển khả năng chống chịu, năng xuất, chất lượng 2) Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. - Lai 2 dòng thuần ( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ® chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. - Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. VD: P: AAbbcc ´ aaBBCC ® F1: AaBbCc
File đính kèm:
- giao an sinh 9 chi tiet.doc