Giáo án Sinh học 9
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được nhiệm vụ , nội dung và vai trò của Di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen .
- Nêu được các thí nghiệm của Menđenvà rút ra nhận xét .
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
- Làm việc với sách giáo khoa
3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập, giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: Tranh phúng to hỡnh 1.2.
HS : Đọc trước bài mới.
của di truyền y học tư vấn: 5. Kĩ thuật gen và vai trò của kĩ thuật gen: 6. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống: 4. Củng cố- luyện tập: (3’) GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. 5. Hướng dẫn hs tự học : (1’) - Hoàn thành các câu hỏi trang 117. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. - Giờ sau kiểm tra học kì. V. RúT KINH NGHIệM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết 36: kiểm tra học kì I (Thi theo đề thi của phòng) Ngày thi Tại lớp Sĩ số HS Vắng Ghi chú 18 18 Chương VI – ứng dụng di truyền học Tiết 37-Bài31 : Công nghệ tế bào Ngày soạn : 31/ 12/2012 Ngày dạy Tại lớp Sĩ số HS Vắng Ghi chú I.mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó. - Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu nhận thông tin - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ : GD cho hs lòng yêu thích môn học II.chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Tranh phóng to hình 31SGK. HS : Xem trước bài mới. III.phương pháp Trực quan, đàm thoại . IV.TIếN TRìNH BàI GIảng 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Khụng kiểm tra 3. Nội dung bài mới: Mở bài:(2’) Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ của ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn. tg hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức 12’ 25’ Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời: ? Công nghệ tế bào là gì? ? Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì? ? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? (Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại.) HS: Trả lời GV: Nhận xét, chốt kiến thức: Hoạt động 2 GV: Giới thiệu : Công nghệ tế bào được ứng dụng khá rộng rãi trong nhân giống vô tính ở cây trồng và trong tạo giống cây trồng mới. GV:Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi: ? Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng? HS: Trả lời GV: Nhận xét, khai thác H 31 ? Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? HS: Trả lời GV: Nhận xét, chốt kiến thức ? Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? GV: (Giải thích như SGV). GV: Thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng. + Tạo vật liệu mới để chọn lọc. + Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất. ? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD ? HS: Trả lời GV: Nhận xét, chốt kiến thức ? Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào? ? Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới? HS: Trả lời GV: Nhận xét GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. GV: Gọi hs đọc phần ghi nhớ (SGK-91) HS: Đọc bài I. Khái niệm công nghệ tế bào - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. II.ứng dụng công nghệ tế bào 1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng: - Quy trình nhân giống vô tính (H 319a, b, c, d – SGK ). - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống. + Rút ngắn thời gian tạo các cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm. - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, nía, hoa phong lan, cây gỗ quý... 2. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị. VD: + Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203. + Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt. 3. Nhân bản vô tính động vật - ý nghĩa: + Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. + Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan. *Ghi nhớ (SGK- 91) 4. Củng cố- luyện tập: (4’) - Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm? 5. Hướng dẫn hs tự học : (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 32. V. RúT KINH NGHIệM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Nhận xét của tổ chuyên môn: Ngày....Thỏng....Năm2013 Lăng Thị Thủy Tiết 38 - Bài 32 : Công nghệ gen Ngày soạn : 05/ 01 /2013 Ngày dạy Tại lớp Sĩ số HS Vắng Ghi chú I.mục tiêu 1. Về kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. - Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học. - Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HA biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. 2. Về kỹ năng: Kỹ năng quan sát, kỹ năng nhận biết 3. Về thái độ: GD cho hs lòng yêu thích môn học II.chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Tranh phóng to hình 32 SGK. HS : Học bài, xem trước bài mới. III.phương pháp Đàm thoại, hs làm việc độc lập với SGK IV.TIếN TRìNH BàI GIảng 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào? 3. Nội dung bài mới: tg hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức 12’ 14’ 8’ Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi: ? Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen? ? Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? ? Công nghệ gen là gì ? HS : Trả lời GV: Nhận xét, bổ sung. GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu. Hoạt động 2 GV: Giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: - Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì? Cho VD? HS : Nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi. GV: ? Nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người? HS : Trả lời GV: Nhận xét, chốt lại + Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn. + Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin. ? Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD? HS : Trả lời GV: Nhận xét, chốt lại GV: ? Nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen. HS : Trả lời GV: Nhận xét, chốt lại Hoạt động 3 GV: Y/c hs ngiên cứu thông tin trong SGKVà trả lời câu hỏi sau: ? Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào? ? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam? ? Hãy cho biết ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học ? HS : Nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời. GV: Nhận xét, chốt lại GV: Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK- 95) HS : Đọc bài I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản: + Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut. + Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển. - Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. II. ứng dụng công nghệ gen 1. Tạo ra các chủng VSV mới: - Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học c
File đính kèm:
- sinh hoc 9.doc