Giáo án Sinh học 8 - Tuần 4, tiết 7

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:

 1. Kiến thức:

- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.

- Kể tên các phần của bộ xương người

-Nêu được đặc điểm và lấy ví dụ các loại khớp.

2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát tranh và mô hình nhận biết kiến thức

 -Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát .Kĩ năng họat động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình bộ xương người

2. Chuẩn bị của học sinh: -Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ. Đọc trước bi bộ xương

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

doc2 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1709 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tuần 4, tiết 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4	 Ngày soạn 06/09/2014
Tiết 7	 Ngày dạy 10 /09/2014
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Bai 7: BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
 1. Kiến thức:
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Kể tên các phần của bộ xương người
-Nêu được đặc điểm và lấy ví dụ các loại khớp.
2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát tranh và mô hình nhận biết kiến thức 
 -Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát .Kĩ năng họat động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình bộ xương người
2. Chuẩn bị của học sinh: -Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ. Đọc trước bi bộ xương 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 8A1……………………….………………....;8A2:……………………………..…..; 8A3:………………………………………..….….;8A4…………..………………………………..; 8A5:……………………………………………....;8A6:……………………………………..…….;
2. Kiểm tra bài cũ:
Cách làm tiêu bản để quan sát tế bào dưới kính hiểm vi? Nhận xét đặc điểm các loại mô?
3. Hoạt động dạy - học:
* Mở bài: Hệ vận động gồm những thành phần nào? Vị trí của hệ vận động? ( Hệ vận động gồm cơ và xương. Vai trò: nâng đỡ, tạo khung cơ thể, giúp cơ thể vận động, bảo vệ nội quan)
Trong quá trình tiến hành sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp họat động của hệ cơ và bộ xương. Ở con người đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng.
Họat động 1: TÌM HIỂU VỀ BỘ XƯƠNG
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu HS quan sát H7.1,7.2,7.3, mô hình bộ xương người, liên hệ với cơ thể
+Bộ xương có vai trò gì?
+Bộ xương gồm mấy phần? Kể tên các xương chính của mỗi phần?
-Yêu cầu HS chỉ các xương chính trên mô hình bộ xương người 
+Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào?
+Điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó. 
-HS quan sát H SGk, mô hình cơ thể người, liên hệ trên cơ thể 
+ Bộ khung, chỗ bám cho các cơ, khoang chứa các nội quan.
+3 phần.
- HS trình bày 
+Cột sống có 4 chỗ cong 
+Các phần xương gắn khớp phối hợp trọng lực cân bằng 
+Lồng ngực mở sang hai bên cánh tay được giải phóng 
* Tiểu kết: - Thành phần bộ xương: Gồm 
+ Xương đầu: Xương sọ phát triển và xương mặt có lồi cằm 
+ Xương thân: Cột sống: Gồm nhiều đốt sống khớp lại và có 4 chỗ cong 
 Lồng ngực: Xương sườn và xương ức 
+ Xương chi Đai xương: Gồm có đai vai và đai hông 
 - Vai trò của bộ xương:
 + Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng)
 + Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động 
 + Bảo vệ cc nội quan
Họat động 2: CÁC KHỚP XƯƠNG
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin SGK,h 7.4 
+ Thế nào gọi l một khớp xương?
+ Có mấy loại khớp? Kể tên 
- Yêu cầu hs quan st H 7.4: A, B
+ Khớp động cấu tạo gồm những thành phần nào?
+ Đặc điểm của khớp động? VD
- Y/C HS quan st H7.4: D
+ Nêu cấu tạo của khớp bán động?
+ Nêu đặc điểm của khớp bán động? VD
- YC hS quan st H7.4: C
+ Nêu cấu tạo, đặc điểm của khớp bất động
- GV hoàn thiện kiến thức 
- Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với họat động sống của con người?
- HS tự nghiên cứu thông tin, h7.4 t26 SGk 
+ Nơi tiếp giáp giữa hai đầu xương
+ 3 loại: khớp động, bán động, bất động
- Hs quan sát hình
+ dịch khớp, dây chằng, sụn khớp
+ Cử động dễ dàng theo mọi hướng
+ Có các đĩa sụn
+ Cử động hạn chế. VD:Khớp cột sống
- HS quan sát hình
+ Gắn chặt bằng khớp răng cưa không cử động được. VD: ở hộp sọ
+ Khớp động và bán động. Giúp người vận động và lao động 
*Tiểu kết: * Khớp xương: Là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
 * Loại khớp: - Khớp động: Cử động dễ dàng. VD: khớp đầu gối
 - Khớp bán động: hạn chế cử động. VD: khớp cột sống 
 - Khớp bất động: không cử động được. VD: hộp sọ
VI. CŨNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: Đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc kết luận trong SGK. 
- Xác định trên hình vẽ và trên mô hình các phần của bộ xương, các khớp xương 
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết’’
- Mỗi nhóm chuẩn bị một mẩu xương đi ếch hay xương sườn 
* Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 8 - Tiet 7.doc