Giáo án Sinh học 8 - Tuần 4

1. Mục tiêu:

a, Về kiến thức:

- Nêu được ý nghĩa của sự vận động trong đời sống.

- Nêu được các thành phần chính của bộ xương

- Phân biệt các loại khớp xương, mô tả được cấu trúc khớp động.

 b, Về kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát tranh đối chiếu mẫu vật.

- Xác định vị trí các xương ngay trên cơ thể.

c, Về thái độ: Nhận thức đúng đắn vai trò của các cơ quan, bộ phận cơ thể trong các phản xạ.

2. Chuẩn bị của GV và HS.

- GV: Tranh các loại khớp. Mô hình bộ xương người

- HS: Kẻ phiếu học tập so sánh các loại xương và các loại khớp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II VẬN ĐỘNG
Tiết 7. Bài 7: BỘ XƯƠNG
Ngày soạn:………………………….
	Ngày dạy:……/…../……..tại lớp…….Sỹ số HS…….. vắng…………….
	Ngày dạy:……/…../……..tại lớp…….Sỹ số HS…….. vắng…………….
1. Mục tiêu:
a, Về kiến thức: 
- Nêu được ý nghĩa của sự vận động trong đời sống.
- Nêu được các thành phần chính của bộ xương
- Phân biệt các loại khớp xương, mô tả được cấu trúc khớp động.
 b, Về kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát tranh đối chiếu mẫu vật.
- Xác định vị trí các xương ngay trên cơ thể.
c, Về thái độ: Nhận thức đúng đắn vai trò của các cơ quan, bộ phận cơ thể trong các phản xạ.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
- GV: Tranh các loại khớp. Mô hình bộ xương người
- HS: Kẻ phiếu học tập so sánh các loại xương và các loại khớp.
3. Phương pháp giảng dạy
 - Động não 
 - Vấn đáp – tìm tòi
 - Trực quan
 - Thảo luận nhóm
 - Nêu vấn đề
4. Tiến trình giảng dạy.
a, Ổn định tổ chức(2’): 
b, Kiểm tra bài cũ (5’): 
 ? Từ 1 ví dụ cụ thể, hãy phân tích đường đi của xung TK trong phản xạ đó?
 ? Phản xạ là gì? So sánh cung phản xạ với vòng phản xạ?
c, Bµi míi(30’):
Cơ thể thực hiện được sự vận động có sự tham gia của cơ và xương 
TG
H§ cña GVvµ HS
Néi dung kiÕn thøc 
15
15
H§1: Các phần chính của bộ xương
- GV y/c HS quan sát H7.1 và mô hình bộ xương người trả lời câu hỏi.
? Có thể chia bộ xương làm mấy phần?
?Căn cứ vào yếu tố nào để chia như vậy?
+ Căn cứ vào vai trò của các xương.
- GV gọi hs chỉ mô hình xác định .
? Xương đầu gồm những khối xương nào?
?Xương cột sống có mấy đốt? Có mấy chỗ cong?
? Tìm điểm giống và khác nhau giữa xương chân và xương tay?
+ Giống: về cấu trúc xương(5 phần)
+ Khác: Phân hoá khác nhau, xương tay, chân gắn với các khớp phù hợp trọng lực, lồng ngực nở rộng sang 2 bên.
? Bộ xương có chức năng gì?
? Bộ xương thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào?
+ Cột sống có 4 chỗ cong-> 2 chữ S tiếp nhau giúp cơ thể thẳng đứng 
- GV y/c 1,2 HS chỉ tên 1 số xương trên mô hình.
H§2: Các khớp xương
- GV y/c HS quan sát hình mô hình.
? Hãy chỉ ra các khớp xương mà em biết trên tranh (mô hình)?
- HS: quan sát tranh và chỉ ra một vài khớp xương: sườn, đốt sống, cổ tay....
? Nêu khái niệm khớp xương?
- GV: Cho HS làm bài tập hoàn thành bảng, treo bảng phụ.
Mức độ cử động
dễ dàng
hạn chế
không
Khớp tay, chân 
x
Khớp đốt sống 
x
Khớp sọ 
x
Khớp bả, cánh tay
x
?Căn cứ vào bảng trên có thể chia làm mấy loại khớp?
?Quan sát các đặc điểm khác biệt ở phía đầu xương?
?Cho biết chức năng cấu tạo tương ứng?
I. Các phần chính của bộ xương.
 * Cấu tạo: chia làm 3 phần: Xương đầu, xương thân, xương chi
 + Xương đầu: Xương sọ phát triển, xương mặt nhỏ
 + Xương thân:
- Cột sống: chia nhiều đốt có 4 chỗ cong tạo 2 chữ S tiếp nhau
- Lồng ngực: nở rộng sang hai bên, gồm xương sườn, xương ức
 + Xương chi: Các đai xương(đai vai, đai hông); Các xương tay, chân
* Chức năng: 
- Tạo khung giúp cơ thể có hình dáng nhất định. 
- Là chỗ bám cho cơ giúp cơ thể vận động bảo vệ các nội quan, phù hợp với dáng thẳng đứng & khả năng lao động.
II. Các khớp xương
- Khớp là nơi tiếp giáp hai hay nhiều đầu xương.
- Có 3 loại khớp: 
 + Khớp động: Cử động linh hoạt nhờ các đầu xương nằm trong một bao dịch khớp có tác dụng giảm ma sát khi cử động, đầu xương tròn, lớn có sụn trơn bóng. Dây chằng đàn hồi để neo giữ các xương.
 + Khớp bán động: cử động hạn chế, có đĩa sụn.
 + Khớp bất động: khớp không cử động khi cơ co, xương gắn chặt với nhau bằng các đường răng cưa.
d, Củng cố, luyện tập(5’): 
Đọc KL chung SGK, XĐ các loại xương trên mô hình
e, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’): 
+ Làm bài tập 1,2,3.
+ Chuẩn bị xương đùi ếch; 1 xương cột sống lợn.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.................................................................................................
.................................................................................................
 Tiết 8. Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
Ngày soạn:………………………….
	Ngày dạy:……/…../ tại lớp…….Sỹ số HS…….. vắng…………….
	Ngày dạy:……/…../ tại lớp…….Sỹ số HS…….. vắng…………….
1. Mục tiêu:
a, Về kiến thức: 
 - Nêu được cấu tạo chung của một xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.
 - Từ thí nghiệm, chứng minh được tính đàn hồi và rắn chắc của xương.
 - Chứng minh được tế bào là một đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể.
b, Về kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm, chức năng lắp đặt TN.
c, Về thái độ: Giáo dục: thấy rõ mối quan hệ giữa con người với môi trường.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
- Bảng phụ 8-1
- Mô hình đốt sống điển hình.
- Dụng cụ: panh, đèn cồn, cốc (2cái) axit, nước.
- HS: chuẩn bị xương đùi ếch, hoặc xương sườn gà
3. Phương pháp giảng dạy
 - Động não 
 - Vấn đáp – tìm tòi
 - Thảo luận nhóm
4. Tiến trình giảng dạy.
a, Ổn định tổ chức(2’): 
b, Kiểm tra bài cũ(5’): 
? Bộ xương người gồm máy phần? mỗi phần gồm những xương nào?
?Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người?
c, Bài mới(30’):
Mở bài GV treo tranh H8.8; 1 HS đọc to mục "em có biết".
? Thí nghiệm này cho biết điều gì? (độ rắn chắc của xương) . Vậy cấu trúc của xương như thế nào để có khả năng chịu đựng như vậy?
GV: yêu cầu HS bỏ xương đùi ếch vào axit.
TG
H§ cña GVvµ HS
Néi dung kiÕn thøc 
12
7
11
HĐ1: Cấu tạo của xương
- GV treo tranh H8.1: giới thiệu các phần của xương, cấu tạo xương.
? Xương dài có cấu tạo như thế nào ?
+ Thân xương, đầu xương
? Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu, xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì ?
+ Xương hình ống có tác dụng tăng khả năng chịu lực, đầu xương giúp giảm ma sát phân tán lực
- GV liên hệ: Mô phỏng kiểu cấu tạo này vào XD (cầu vồng; trụ cầu; vòm cửa...)
? Với các đặc điểm cấu tạo đó, chức năng của xương là gì?
- GV chốt lại bằng cách treo bảng 8.1.
?Hãy dự đoán xem màng xương có phủ lên sụn đầu xương không?
+ Không vì sụn cần phân chia để xương dài ra.
- GV đặt xương đốt sống lên bàn quan sát.
? Kể tên các xương dẹt và xương ngắn?
? Cho biết cấu tạo và chức năng của xương dẹt và xương ngắn?
HĐ2: Sự to ra và dài ra của xương
- GV y/c HS nghiên cứu TT ,quan sát tranh SGK:
? Phần nào của xương đảm nhiệm chức năng làm cho xương to ra?
? Phần nào của xương đảm nhiệm c.năng làm cho xương dài ra?
- GV y/c HS quan sát H 8.5
? Sau khi xương dài ra, khoảng cách nào trong xương không thay đổi? Vì sao?
+ BC: Vì B,C nằm phía trong của 2 vùng sụn tăng trưởng.
? Em có nhận xét gi về sự dài ra của xương?
- GV y/c HS ng.cứu TT:
? Tại sao ở người trưởng thành ít hoặc không phát triển chiều cao?
+ Sụn tăng trưởng không có khả năng hoá xương.
? Ở giai đoạn nào xương phát triển nhanh nhất? Cần phải có những chế độ gì trong giai đoạn này?
+Tuổi thiếu niên: luyện tập, tăng hàm lượng dinh dưỡng trong khẩu phần, đặc biệt là muối canxi & phốt pho.
HĐ3: Thành phần hoá học của xương
- GVcho HS quan sát cốc axít có ngâm xương đùi ếch.
? Cho biết trong cốc axit có hiện tượng gì?
+ Bọt khí nổi lên (CO2).
 ?Nhận xét độ cứng của xương?
+ Nhận xét: Xương dẻo, mềm.
- GV hướng dẫn HS đốt xương trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi k cháy nữa, k thấy khói bay lên. Bóp nhẹ xương 
?Nhận xét?
+ N.xét: giòn, dễ vỡ.
? Từ 2 TN trên cho biết TP của xương?
+ M.khoáng & chất HC
? TP nào của xương t/d với HCl để sủi bọt khí CO2?
- GV Phần cháy được là phần h/cơ tro còn lại là chất cháy.
?Nêu t/d của chất cốt giao & chất khoáng?
+ Chất cốt giao có tính dẻo, khoáng có tính cứng chắc 
? Vì sao xương người già thường giòn, dễ gãy, khó phục hồi hơn xương trẻ em?
 + Người già xương có chất cốt giao giảm muối khoáng tăng.
? Thành phần hoá học của xương ?
- HS : rút ra kết luận 
I. Cấu tạo của xương.
1. Cấu tạo và chức năng của xương dài.
Bảng 8.1 SGK/29
2. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt.
+ Cấu tạo: phía ngoài là mô xương cứng, phía trong là mô xương xốp
 + Chức năng: chứa tuỷ ...
II. Sự to ra và dài ra của xương
- Xương to ra do sự phân chia của các TB màng xương 
- Xương dài ra do sự phân chia các TB ở lớp sụn tăng trưởng
III. Thành phần hoá học của xương
- Xương gồm 2 thành phần chính: cốt giao và muối khoáng 
- Sự kết hợp của 2 thành phần này làm cho xương cứng rắn và mềm dẻo.
d, Củng cố, luyện tập (5’): 
- Đọc KL chung SGK 
- BT 1(SGK - 31)
 e, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’): 
Học bài, làm BT 2,3.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.................................................................................................
.................................................................................................
 .................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc