Giáo án Sinh học 8 - Tiết 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh hệ tuần hoàn - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được máu được vận chuyển qua hệ mạch ntn và vệ sinh hệ tuần hoàn

2. Kĩ năng: Quan sát, nhận biết, phân tích, tổng hợp

3. Thái độ: Tự giác tích cực luyện tập TDTT vừa sức để có một sức khoẻ tốt.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Trực quan

- Nêu vấn đề

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1. GV: Tranh màu SGK

2. HS: N/c bài mới

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

I. Ổn định lớp -kiểm tra sỉ số: (1’)

- Lớp:

- Sỉ số:

- Vắng:

II. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tim có cấu tạo ntn?

- So sánh cấu tạo của động mạch và tĩnh mạch tương ứng?

III. Nội dung bài mới: (32’)

1. Đặt vấn đề: (2’) Máu được vận chuyển ntn trong hệ mạch, cần làm gì để có hệ tuần hoàn mạnh khoẻ?

2. Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: (14’)

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát sơ đồ H16.1

? Huyết áp là gì?

HS: Trả lời câu hỏi

GV: Yêu cầu hs tiếp tục đọc thông tin, thảo luận 2 câu hỏi phần lệnh:

? Lực chủ yếu giúp mau tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra nhờ đâu?

? Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào?

GV: Gợi ý

HS: Thảo luận, Trả lời

GV: Chốt kiến thức.

 

Hoạt động 2: (16’)

Yêu cầu HS quan sát hình 17.3 chu kì co giãn tim

HS: Quan sát sơ đồ

? Điều gì xảy ra khi nhịp tim tăng, tim làm việc quá sức?

? Do đâu mà tim làm việc quá sức?

? Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác hại cho tim, mạch?

HS: Trao đổi thảo luận, để tìm câu trả lời

GV: Gợi ý

HS: Trả lời

GV: Chốt kiến thức

 

 

GV: Yêu cầu HS so sánh và đối chiếu khả năng làm việc của tim giữa người bình thường và VĐV ở bảng 18. SGK

? Em có nhận xét gì về khả năng làm việc của tim giữa người bình thường và VĐV?

? Vậy luyện tập TDTT có ý nghĩa ntn đối với hệ tim mạch?

HS: Trao đổi đề ra các biện pháp rèn luyện hệ tim, mạch

HS: Trình bày

GV: Chốt kiến thức

 I. Vận chuyển máu trong hệ mạch:

- Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy của tim tạo ra, sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu gọi là huyết áp.(Huyết áp tôi đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất giản)

 

 

 

- Sự phối hợp các thành cấu tạo của tim và hệ mạch tạo ra huyết áp trong mạch - sức đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong mạch.

 

 

II. Vệ sinh tim mạch:

1. Cần bảo vệ hệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:

- Tim đập nhanh hơn sẽ dẫn đến bệnh suy tim, đến một lúc nào đó sẽ ngừng đập hẳn.

- Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tim phải tăng nhịp không mong muốn: Bẩm sinh, mất máu, hồi hộp, vi rút vi khuẩn.

- Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn: tim phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các loại thức ăn có hại cho tim, mạch

 

2. Cần rèn luyện hệ tim mạch: Cần rèn luyện tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng hình thức TDTT, xoa bóp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh hệ tuần hoàn - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn://2009.
Tiết 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH - VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được máu được vận chuyển qua hệ mạch ntn và vệ sinh hệ tuần hoàn
2. Kĩ năng: Quan sát, nhận biết, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ: Tự giác tích cực luyện tập TDTT vừa sức để có một sức khoẻ tốt.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: 
- Trực quan 
- Nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh màu SGK
2. HS: N/c bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp -kiểm tra sỉ số: (1’)	
- Lớp:
- Sỉ số:
- Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tim có cấu tạo ntn?
- So sánh cấu tạo của động mạch và tĩnh mạch tương ứng?
III. Nội dung bài mới: (32’)
1. Đặt vấn đề: (2’) Máu được vận chuyển ntn trong hệ mạch, cần làm gì để có hệ tuần hoàn mạnh khoẻ?
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (14’)
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát sơ đồ H16.1 
? Huyết áp là gì?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Yêu cầu hs tiếp tục đọc thông tin, thảo luận 2 câu hỏi phần lệnh:
? Lực chủ yếu giúp mau tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra nhờ đâu? 
? Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào?
GV: Gợi ý
HS: Thảo luận, Trả lời
GV: Chốt kiến thức.
Hoạt động 2: (16’)
Yêu cầu HS quan sát hình 17.3 chu kì co giãn tim
HS: Quan sát sơ đồ
? Điều gì xảy ra khi nhịp tim tăng, tim làm việc quá sức?
? Do đâu mà tim làm việc quá sức?
? Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác hại cho tim, mạch?
HS: Trao đổi thảo luận, để tìm câu trả lời 
GV: Gợi ý
HS: Trả lời
GV: Chốt kiến thức
GV: Yêu cầu HS so sánh và đối chiếu khả năng làm việc của tim giữa người bình thường và VĐV ở bảng 18. SGK
? Em có nhận xét gì về khả năng làm việc của tim giữa người bình thường và VĐV?
? Vậy luyện tập TDTT có ý nghĩa ntn đối với hệ tim mạch?
HS: Trao đổi đề ra các biện pháp rèn luyện hệ tim, mạch
HS: Trình bày
GV: Chốt kiến thức
I. Vận chuyển máu trong hệ mạch:
- Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy của tim tạo ra, sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu gọi là huyết áp.(Huyết áp tôi đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất giản)
- Sự phối hợp các thành cấu tạo của tim và hệ mạch tạo ra huyết áp trong mạch - sức đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong mạch.
II. Vệ sinh tim mạch:
1. Cần bảo vệ hệ tim mạch tránh các tác nhân có hại: 
- Tim đập nhanh hơn sẽ dẫn đến bệnh suy tim, đến một lúc nào đó sẽ ngừng đập hẳn.
- Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tim phải tăng nhịp không mong muốn: Bẩm sinh, mất máu, hồi hộp, vi rút vi khuẩn...
- Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn: tim phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các loại thức ăn có hại cho tim, mạch
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch: Cần rèn luyện tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng hình thức TDTT, xoa bóp. 
IV. Củng cố: (5’)
- Nêu vai trò của hệ cơ và các van tim trong việc giữ cho máu được vận chuyển 1 chiều trong hệ mạch?
- Cần làm gì để tránh nhịp tim và huyết áp tăng không mong muốn, phải làm gì để luyện tập hệ tim, mạch?
V. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ
- Ôn tập kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • doctiet 18 sinh 8.doc