Giáo án Sinh học 8 trường THCS Nguyễn Huệ

I/ MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:

– Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học

– Xác định được vị trí của con người trong tự nhpiên

– Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học

2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người

3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn .

II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1 / Phương Pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , vấn đáp , giảng giải .

2 / Giáo viên:

- Tranh : H1.1, H1.2, H1.3

- Bảng phụ

3 / Học sinh :

III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

 

doc179 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 trường THCS Nguyễn Huệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặc điểm của sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường .
 @ TIỂU KẾT :
 Ở cấp độ cơ thể, môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng và oxi qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân huỷ và khí CO2 từ cơ thể thải ra .
II/ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA TẾ BÀO VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG :
 @ HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong .
 - Mục tiêu : HS biết cụ thể sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong .
 - Tiến hành :
H: Cho biết các thành phần của môi trường trong ?
GV treo sơ đồ 31-2 SGK .
q :
Máu & nước mô cung cấp những gì cho tế bào ?
( O2 & các chất dinh dưỡng : glucozơ, axit amin, vitamin, nước, muối khoáng , glyxêrin & axit béo )
Hoạt động sống của tế bào đã taọ ra những sản phẩm gì ?
( Các sản phẩm phân huỷ như CO2 , nước, urea, urat, axit urêic)
Những sản phẩm đó của TB đổ vào nước mô rồi vào máu được đưa tới đâu ?
Sự TĐC giữa TB & MT trong biểu hiện như thế nào ? (giúp TB tồn tại & pt )
GV chốt lại ý chính . 
HS trả lời câu hỏi của GV .
HS quan sát sơ đồ ,trả lời câu hỏi.
HS thảo luận nhóm theo q trang 100.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ,các nhóm khác bổ sung.
HS tự rút ra kết luận về đặc điểm của sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường trong .
 @ TIỂU KẾT :
 Ở cấp độ tế bào, các chất dinh dưỡng & O2 tiếp nhận từ máu & nước được TB sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong đưa tới các cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài 
III/ MỐI QUAN HỆ GIỮA TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ CƠ THỂ VỚI TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO :
 @ HOẠT ĐỘNG 3 :Xác định mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào .
 - Mục tiêu : HS biết rõ về sự trao đổi chấát ở 2 cấp độ ,trao đổi chất ở cơ thể tạo điều kiện cho trao đồi chất ơ ûtế bào .
 -Tiến hành : 
GV tiếp tục treo tranh 31-2 SGK , GV có thể gợi ý để HS trả lời bằng các câu hỏi:
H: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể được thực hiện như thế nào và mang lại hiệu quả gì?
H: : Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào ?
H: Nếu trao đổi chất ở ean cấp độ ngừng lại thì dẫn tới hậu quả gì ? 
GV chốt lại ý chính . 
HS quan sát tranh và bằng những câu hỏi gợi ý của GV để thực hiện q trang 101 SGK .
HS tự rút ra kết luận về đặc điểm của sự trao đổi chất ở 2 cấp độ .
 @ TIỂU KẾT :
TĐC ở 2 cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo eanơ thể tồn tại và phát triển
 @ TỔNG KẾT BÀI : HS đọc khung màu hồng .
IV/ CỦNG CỐ :
Chọn câu trả lời đúng :
	Tại sao nói TĐC với MT là đặc trưng cơ thể của cơ thể sống ?
Vì có ảnh hưởng quan trọng đến q/t vận động & cảm ứng .
Vì có ảnh hưởng quan trọng đến q/t sinh sản của cơ thể . 
Là điều kiện & phát triển cơ thể sống .
Nhờ TĐC với MT mà từ 1 hợp tử mới hình thành 1 cơ thể & cơ thể lớn ean được .
V/ DẶN DÒ :
Học phần ghi nhớ .
Chuẩn bị các thông tin về SỰ CHUYỂN HOÁ .
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Tuần 16 Ngày soạn :13/12/2012
Tiết 33 Ngày dạy : 17/12/2012 
Bài 32 : CHUYỂN HÓA
I/ MỤC TIÊU ;
 1. Kiến thức :
Xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa .
Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyểân hoá vật chất và năng lượng .
HS biết được thế nào là chuyển hoá cơ bản & ý nghĩa thực tiển của nó .
Thấy được quá trình chuyển hoá vật chất & năng lượng được điều hoà bằng 2 cơ chế thần kinh & thể dịch .
 2.Kĩ năng :
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ, so sánh đồng hoá với dị hoá .
 3. Thái độ : 
 Bồi dưỡng PP tư duy biện chứng thể hiện quá mối quan hệ giữa các mặt đối lập trong 1 quá trình sinh học ( sự thống nhất giữa các mặt đồng hoá & dị hoá trong quá trình chuyển hoá vật chất & năng lượng trong TB ,đảm bảo cho mọi hoạt động sống của tế bào ) 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 Chuẩn bị của GV : 
Tranh phóng to hình 32-1 SGK.
Bảng phụ .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
	* Trắc nghiệm :
	 - Sự TĐC giữa cơ thể & MT là q/t TĐC ở cấp độ :
	a. Cơ thể 	b. Phân tử 	c. Cả a,b đúng 	d. Tất cả a,b sai 
	 - Sự TĐC giữa máu với TB là q/t TĐC ở cấp độ :
	a. Phân tử 	b. Cơ thể 	c. Tế bào 	d. Cả a,b,c đều đúng 
	 - Hãy đánh dấu (x) vào ô đúng hoặc sai trong các câu sau :
Đúng
Sai
a. Khí thải qua hệ hô hấp là khí 
O2
CO2
b. Khí O2 từ MT ngoài đưa vào TB & khí thải từ TB qua hệ hô hấp đưa ra ngoài ,đó là sự TĐC ở cấp độ TB
c. Thức ăn ,H2O ,muối khoáng vào cơ thể qua hệ tiêu hoá & chất thải từ hệ tiêu hoá thải ra MT ngoài ,đó là sự TĐC ở cấp độ cơ thể 
	* Tự luận :
	So sánh sự TĐC ở cấp độ cơ thể với sự TĐC ở cấp độ TB
(Giống nhau : đếu lấy O2 ,các chất cần thiết & đều thải ra CO2 , các sản phẩm phân huỷ khác.
Khác nhau : Môi trường , chất lấy vào & con đường thải )
 2. Hoạt động dạy và học :
	*Mở bài :
 Tế bào trao đổi chất với môi trường trong như thế nào? Vật chất do môi trường trong cung cấp cho tế bào được sử dụng như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay .
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I/ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG :
 @HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng .
 - Mục tiêu : HS biết được bản chất của sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm 2 quá trình đồng hoá & dị hoá .Từ đó hiểu được khái niệm chuển hoá .
 - Tiến hành :
GV yêu cầu HS đọc thông tin .
* Thế nào làø chuyển hoá vật chất & E 
- H:Các chất đơn giản như glucoz ,glyxêrin, axit amin mà TB lấy đã được TB biến đổi chúng như thế nào ?
(TB tổng hợp các chất đơn giản à chất phức tạp đặc trưng cho TB & tích luỹ E trong các liên kết hoá học )
H:TB sử dụng O2 để làm gì ? CO2 & các sản phẩm phân huỷ được tạo ra nhờ đâu & chúng được thải ra đâu ?
( TB dùng O2 để thực hiện q/t oxi hoá các chất phức tạp của TB để giải phóng E cần thiết cho mọi hoạt động sống của nó .
Kết quả của q/t phân giải chất bằng con đường oxi hoá các chất này tạo ra CO2 & những sản phẩm phân huỷ khác như : ure, urat ... à thải ra MT trong 
Hai quá trình trên được gọi là chuyển hoá vật chất & E )
Chuyển hoá khác với TĐC như thế nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 32-1 ( gợi ý màu của hình biểu hiện MT trong & TB )
H: Phân biệt TĐC ở TB với sự chuyển hoá vật chất & E.
(TĐC ở TB là hiện tượng TĐcác chất giữa TB & MT trong ( biểu hiện ngoài ) ,còn chuyển hoá là q/t biến đổi chất có tích luỹ & giải phóng E xảy ra trong TB .)
* Nội dung của chuyển hoá vật chất & E :
Xem thông tin 
q :
Quan sát sơ đồ 32-1 hãy cho biết sự chuển hoá vật chất & E ở TB gồm những q/t nào ?
Lập bảng so sánh đồng hoá & dị hoá .Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá & dị hoá.
Năng lượng được giải phóng ở TB được sử dung vào những hoạt động nào ?( Co cơ, sinh công cho hoạt động tổng hợp chất mới & sinh nhiệt )
GV hoàn chỉnh kiến thức 
H: Tỉ lệ giữa đồng hoá & dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi & trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào ?
(Trẻ em : đồng hoá mạnh hơn dị hoá 
người già : ngược lại 
vào thời điểm lao động : dị hoá > đồng hoá 
lúc nghỉ ngơi: dị hoá < đồng hoá )
GV chốt lại ý chính .
HS tự quan sát tranh ,đọc thông tin, xử lí thông tin ,hoạt động cá nhân và trả lời các câu hỏi của GV.
HS dựa vào sơ đồ để thảo luận nhóm theoq 
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung .
HS suy nghĩ trả lời .
Ý kiến của HS khác 
HS tự rút ra kết luận về đặc điểm của quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.
 @ TIỂU KẾT :
 Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng bao gồm hai mặt đối lập nhưng thống nhất là đồng hoá và dị hóa .
 - Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của cơ thể và tích luỹ năng lượng .
 - Dị hóa là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng.
II/ CHUYỂN HÓA CƠ BẢN :
 @ HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu chuyển hóa cơ bản và ý nghĩa của nó .
 - Mục tiêu : HS biết được khái niệm của chuyển hóa cơ bản và ý nghĩa của nó .
 - Tiến hành :
Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi .
H: Cơ thể người ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không ? Tại sao ?
H: Nghiên cứu thông tin SGK , em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì ?Ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản 
( là E để duy trì sự sống à ý nghĩa : để xác định tình trạng sức khoẻ , trạng thái bệnh lí )
GV chốt lại ý chính . 
HS đọc thông tin trang 103 .
HS trả lời câu hỏi của GV .
- HS tự rút ra kết luận về đặc điểm của sự chuyển hoá cơ bản.
 @ TIỂU KẾT :
 Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi được tính bằng KJ trong 1 giờ đối với 1kg trọng lượng cơ thể .
 Ý nghĩa : Để xác định tình trạng sức khoẻ , trạng thái bệnh lí .
III/ ĐIỀU HOÀ SỰ CHUYỂN 

File đính kèm:

  • docgiao an tron bo sinh 8 2014 2015 vip.doc
Giáo án liên quan