Giáo án Sinh học 8 - Tiết 53, 54
I – MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Xác đinh rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mô tả được các bộ của tai và cấu tạo cơ quan Coóc ti.
- Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh.
2- Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh tai.
II – CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 51.1, 51.2.
- Mô hình cấu tạo tai
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước nội dung của bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Tuần: 28 Ngày soạn 17/03/2013 Tiết: 53 BÀI 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I – MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Xác đinh rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được các bộ của tai và cấu tạo cơ quan Coóc ti. - Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh. 2- Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh tai. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 51.1, 51.2. - Mô hình cấu tạo tai 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước nội dung của bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh về mắt. - Nêu nguyên nhân và cách khắc phục của cận thị và viễn thị. 3. Bài mới: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo của tai - GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1 và hoàn thành bài tập SGK – Tr 162. - Gọi 1-2 HS nêu kết quả. - GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại thông tin, hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo của tai? - GV cho HS minh hoạ trên H51.1 - Vì sao bác sĩ chữa được cả tai, mũi họng? - Vì sao khi máy bay lên cao hoặc xuống thấp, hành khách cảm thấy đau trong tai? - GV nhận xét và rút kết luận - HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai, cá nhân làm bài tập. - 1 HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 1- Vành tai 2- ống tai 3- Màng nhĩ 4- Chuỗi xương tai - HS căn cứ vào thông tin SGK vừa hoàn chỉnh để trả lời: + Vì tai, mũi, họng thông với nhau. + HS dựa vào hiểu để giải thích I. Cấu tạo của tai Cấu tạo của tai gồm: -Tai ngoài: + Vành tai: hứng song âm. + ống tai: Hướng song âm. + Màng nhĩ: Khuếch đại âm. - Tai giữa: + Chuỗi xương tai: Truyền song âm. + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suât2 bên màng nhĩ. - Tai trong: + Bộ phận tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Ốc tai: Thu nhận kích thích sóng âm. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng thu nhận âm - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục II và quan sát H 51.1 tìm hiểu đường truyền sóng ấm từ tai ngoài vào trong diễn ra như thế nào? - GV nhận xét và rút kết luận. - HS đọc thông tin mục II, quan sát tranh để hiểu quá trình truyền và thu nhận kích thích sóng âm. II.Chức năng thu nhận sóng âm *Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm -> màng nhĩ -> chuỗi xương tai -> cửa bầu -> chuyển động ngoại dịch và nội dịch -> rung màng cơ sở -> kích thích cơ quan coóc ti xuất hiện xung thần kinh -> vùng thính giác. (phân tích cho biết âm thanh). Hoạt động 3:Vệ sinh tai - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hỏi. + Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? + Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? - GV nhận xét và rút kết luận. - HS tự thu nhận thông tin -> nêu được: + Giữ vệ sinh tai + Bảo vệ tai. - HS tự rút ra các biện pháp. III.Vệ sinh tai - Giữ gìn tai sạch. - Bảo vệ tai: + Không ding vật sắc nhọn ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi hang để phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn. 4- Củng cố: - Trình bày cấu tạo của tai trên tranh hình? - Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm? - Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái? - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng trong các phương án sau: Để đỡ ù tai khi đi máy bay lúc lên cao hoặc xuống thấp có thể: + Ngậm miệng, nín thở. + Nuốt nước bọt nhiều lần hoặc bịt mũi, há miệng để thở. + Đọc sách báo cho quên đi. 5) Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: - Xem lại bài, học bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - GV hướng dẫn học sinh về nhà ở câu hỏi 4. - Đọc và chuẩn bị trước bài 52 Phản xạ không điều kiện và phẩn xạ có điều kiện. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 28 Ngày soạn: 17/03/2013 Tiết: 54 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I - MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích tình hình, rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 52.1, 2, 3. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước nội dung của bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày cấu tạo của tai? - Hãy nêu các biện pháp để bảo vệ tai? 3. Bài mới: Trong bài 6 các em đã nắm được khái niệm về phản xạ. Nhiều phản xạ khi sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được. Vậy phản xạ có những loại nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xoá bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện - Yêu cầu các học sinh làm bài tập ▼/166 - Gv ghi nhanh đáp án lên góc bảng - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin 166 → chữa bài tập - Gv chốt lại đáp án đúng + Phản xạ không điều kiện 1,2,4 + Phản xạ có điều kiện 3,5,6 - Yêu cầu hs tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ CH: Hãy nêu thế nào là phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện - GV nhận xét và rút kết luận. - Hs đọc kỹ nội dung bảng 52.1 → trao đổi nhóm hoàn thành bài tập → 1 số nhóm đọc kết quả - Hs tự thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức - Hs đối chiếu kết quả sửa chữa - Hs phát biểu theo sgk - Học sinh trả lời I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể là kết quả của quá trình học tập rèn luyện. Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Paplốp -> Trình bày thí nghiệm thành lập, tiết nước bọt khi có ánh đèn? - GV cho HS lên trình bày trên tranh, - GV chỉnh lý, hoàn thiện kiến thức. - GV cho HS thảo luận: + Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần những điều kiện gì? + Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện? - GV hoàn thiện lại kiến thức. - GV có thể mở rộng thêm đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên -> sẽ có con đường, ta không đi nữa cỏ sẽ lấp kín. - Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? + Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống? - GV yêu cầu HS làm bài tập tr.167 SGK. - GV nhận xét, sửa chữa, hoàn thiện các ví dụ của HS. - HS quan sát kỹ hình 52.1 2, 3, đọc chú thích -> tự thu nhận thông tin. - Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến nêu được các bước tiến hành thí nghiệm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS vận dụng kiến thức ở trên -> nêu được các điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện. - HS nêu được: chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa. -> đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi. - HS dựa vào hình 52 kết hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện -> lấy ví dụ. - HS nêu ví dụ II.Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1- Hình thành phản xạ có điều kiện - Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện: + Phải có sự kết hợp giữa kích thíchcó điều kiện với kích thích không điều kiện. + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. - Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau. 2- Ức chế phản xạ có điều kiện - Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố -> phản xạ mất dần. - ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người. Hoạt động 3:So sánh các tích chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 52.2 SGK. - GV treo bảng phụ gọi HS lên trình bày. - GV chốt lại đáp án đúng. - GV yêu cầu HS đọc kỹ thông tin: Mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. - HS dựa vào kiến thức của mục 1 và 2, thảo luận nhóm -> làm bài tập. - Đại diện nhóm lên làm trên bảng phụ, lớp nhận xét, bổ sung. III. So sánh các tích chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện So sánh: Nội dung bảng 52.2 đã hoàn thiện. Bảng so sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ có điều kiện 1.Là phản ứng trả lời các kích thích lên cơ quan thụ cảm tương ứng 2.Bẩm sinh 3.Tồn tại suốt đời 4.Có tính chất di truyền mang tính chất chủng loại 5.Số lượng không thay đổi 6.Cung phản xạ đơn giản 7.Trung ương nằm ở trụ não TS 1.Là phản ứng trả lời các kích thích bất kỳ 2.Do học tập mà có 3.Dễ mất khi không củng cố 4.Không di truyền ai học thì có 5.Số lượng không hạn định 6 .Hình thành đường liên hệ tạm thời 7.Trung ương ở bán cầu não 4- Củng cố: - Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện? - Đọc mục “ Em có biết”, trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa chịu mất mèo? 5) Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: - Xem lại bài, học bài. - Xem và trả lời các câu hỏi 2,3 SGK - Đọc và chuẩn bị trước bài 53 Hoạt động thần kinh cao cấp ở người. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiết 53,54.doc