Giáo án Sinh học 8 - Tiết 41, 42
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Quá trình thải nước tiểu.
- Chỉ ra sự khác biệt giữa: + Nước tiểu đầu và huyết tương.
+ Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 39.1.
- Băng hình sự tạo thành nước tiểu và bài tiết nước tiểu.
2. Học sinh:
Đọc trước bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Tuần: 22 Ngày soạn: 20/01 /2013 Tiết: 41 Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu. + Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu. + Quá trình thải nước tiểu. - Chỉ ra sự khác biệt giữa: + Nước tiểu đầu và huyết tương. + Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 39.1. - Băng hình sự tạo thành nước tiểu và bài tiết nước tiểu. 2. Học sinh: Đọc trước bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? 3. Bài mới Mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu, quá trình đó diễn ra như thế nào? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu: GV: yêu cầu HS quan sát hình 39.1 -> tìm hiểu quá trình hình thành nước tiểu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. + Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá rình nào? diễn ra ở đâu? - GV tổng hợp các ý kiến. - GV yêu cầu HS đọc lại chú thích hình 39.1 -> Thảo luận: + Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào? + Hoàn hành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng ->gọi một vài nhóm lên chữa bài. - GV chốt lại kiến thức. - HS thu nhận và xử lý thông tin mục 1, quan sát và đọc kỹ nội dung hình 39.1 - Trao đổi trong nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. + Nước tiểu đầu không có tế bào và Prôtêin. + Hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả. Các nhóm khác theo dõi bổ sung. I. Tạo thành nước tiểu: - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu: ở cầu thận -> tạo ra nước tiểu đầu. + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận. + Quá trình bài tiết tiếp: . Hấp thụ lại chất cần thiết. . Bài tiết tiếp chất thừa, chất thải. -> Tạo thành nước tiểu chính thức. Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức Nồng độ các chất hòa tan lớn hơn Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn Chứa ít chất cặn bã và chất độc hơn Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn Còn chứa nhiều chất cặn bã. Gần như không còn chất cặn bã Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình thải nước tiểu - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: + Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? + Thực chất của quá trònh tạo thành nước tiểu là gì? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn? - HS tự thu nhận thông tin để trả lời. + Mô tả đường đi của nước tiểu chính thức. + Thực chất quá trình tạo nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. - Một vài HS trình bày, lớp bổ sung để hoàn thành đáp án. - HS nêu được: + Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận -> nước tiểu được hình thành liên tục. + Nước tiểu được tích trữ ở bóng đái khi lên tới 200ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu -> Bài tiết ra ngoài. II. Thải nước tiểu: - Nước tiểu chính thức -> bể thận -> ống dẫn nước tiểu -> tích trữ ở bóng đái -> ống đái -> ngoài. 4. Củng cố: - Nước tiểu được tạo thành như thế nào? - Trình bày sự bài tiết nước tiểu? 5- Dặn dò: - Xem lại bài và học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Tìm các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết. Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu Hậu quả Cầu thận bị viêm và suy thoái ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 22 Ngày soạn: 20/01/2013 Tiết: 42 Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ với thực tế. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1. 2. Học sinh: Đọc trước bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? - Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi: + Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? - GV điều khiển trao đổi toàn lớp. -> HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu kỹ thông tin, quan sát tranh hình 38.1 và 39.1 -> hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - GV tập hợp ý kiến các nhóm -> nhận xét. - GV thông báo đáp án đúng. - HS tự thu nhận thông tin, vận dụng hiểu biết của mình, liệt kê các tác nhân gây hại. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung -> nêu được 3 nhóm tác nhân gây hại. - Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm -> hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu đạt được: Nêu được những hậu quả nghiêm trọng tới sức khoẻ. - Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành phiếu học tập. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận lớp về ý kiến chưa thống nhất. I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu - Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu. + Các vi khuẩn gây bệnh. + Các chất độc trong thức ăn. +Khẩu phần ăn không hợp lý. Tổn thương của hệ bài tiết tnước tiểu Hậu quả - Cầu thận bị viêm và suy thoái - Quá trình lọc máu bị trì trệ làm cơ thể bị nhiễm độc và bị chết. - Ống thận bi tổn thương hay làm việc kếm hiệu quả - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm dẫn tới môi trường trong bị biến đổi - Ống thận bị tổn thương làm nước tiểu hòa vào máu nên cơ thể bị đầu độc. - Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn - Gây bí tiểu có thể nguy hiểm đến tính mạng Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết tránh các tác nhân có hại: - GV yêu cầu HS đọc lại thông tin mục 1 -> hoàn thành bảng 40. - GV tập hợp ý kiến của các nhóm. - GV thông báo đáp án đúng - HS tự suy nghĩ câu trả lời. - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án cho bài tập điền bảng. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ xung. II. Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết tránh các tác nhân có hại: Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học 1- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh 2- Khẩu phần ăn uống hợp lí + Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. + Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại. + Uống đủ nước + Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. + Hạn chế tác hại của các chất độc. + Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi. 3- Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu Hạn chế khả năng tạo sỏi - Từ bảng trên -> yêu cầu HS đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học. 4- Củng cố : - Nêu các tác nhân gay hại cho hệ bài tiết? - Ta cần hình thành thói quen nào để bảo vệ hệ bài tiết? - Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào? 5- Dặn dò: - Xem lại bài và học bài, trả lời các câu hỏi cuối SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiết 41,42.doc