Giáo án Sinh học 8 - Chương trình giảng dạy học kỳ II - Năm học 2009-2010
I. MỤC TIÊU:
1. KIẾN THỨC:
- Nêu được nguyên nhân của sự káhc nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các thực phẩm chính
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc lập khẩu phần
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích
- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh các nhóm thực phẩm chính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+ Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam
(Tr - 120) và trả lời câu hỏi :
- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV tổng kết lại nội dung thảo luận.
- Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? - HS tự thu nhận thông tin => thảo luận nhóm, nêu được:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu hao do các hoạt động còn cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít.
- HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
+ Các nước đang phát triển chất lượng cuộc sông thấp => trẻ em suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.
Kết luận:
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng > lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người khoẻ.
Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi:
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện như thế nào?
- GV treo tranh các nhóm thực phẩm – Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập:
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
+ Giàu Gluxít
+ Giàu prôtêin
+ Giàu lipit
+ Nhiều vitamin và muối khoáng
- GVnhận xét
- Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì? - Nghiên cứu bảng và trả lời
Nhận xét và rút ra kết luận
- HS dựa vào vốn hiểu biết quan sát tranh và thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
+ Đại diện nhóm trình bày, bổ sung => đáp án chuẩn.
+ Tỉ lệ các loại chất trong thực phẩm không giống nhau => phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ chất cho cơ thể => KL.
Kết luận:
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện :
+ Thành phần các chất hữu cơ.
+ Năng lượng chứa trong nó.
- Tỉ lệ các chất hữu cơ chứa trong thực phẩm không giống nhau nên cần phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể đồng thời giúp ăn ngon hơn => hấp thụ tốt hơn.
Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
?-Khẩu phần là gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận :
- Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường?
- Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi?
- Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí cần dựa trên căn cứ nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và nêu được :
+ Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường phục hồi sức khoẻ.
+ Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ để dễ tiêu hoá.
HS rút ra kết luận.
- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như : đậu, vừng, lạc chứa nhiều prôtêin, lipít
Kết luận:
tạo nên 1 ảnh thu nhỏ, lộn ngược sẽ kích thích tế bào thụ cảm thị giác, xuất hiện luồng xung thần kinh qua dây thần kinh thị giác tới vùng thị giác ở thuỳ chẩm cho ta nhận biết hình ảnh của vật. - Thể thuỷ tinh (như 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để điều chỉnh ảnh rơi trên màng lưới giúp ta nhìn rõ vật. - Lỗ đồng tử (giữa lòng đen) có tác dụng điều tiết ánh sáng. 4. Kiểm tra- đánh giá Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng: a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung ương. b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm. c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác d. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật. e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm. Câu 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 vào vở. - Đọc mục “Em có biêt”. - Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt. Tuần 27 Ngày soạn: 12/ 3/ 2010 Tiết 54 Ngày giảng: 13/ 3 / 2010 Bài 50: Vệ sinh mắt I. mục tiêu. Khi học xong bài này, HS: 1. Kiến thức: - Nắm được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục. - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế 3. Thái độ: - Biết cách giữ gìn vệ sinh mắt. II. đồ dùng dạy – học: - Tranh phóng to H 50.1; 50.2; 50.3; 50.4 SGK. - Phiếu học tập. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung phiếu. III. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng? - Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? 3. Bài mới VB: Yêu cầu HS kể tên các tật, bệnh về mắt ? Hoạt động 1: Các tật của mắt Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân và cách khắc phụ các tật cận thị, viễn thị, loạn thị.... Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thế nào là tật cận thị? Viễn thị? - Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt câu hỏi: - Nêu nguyên nhân của tật cận thị? - GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học đường mà HS thường mắc phải. - Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời: - Nêu cách khắc phục tật cận thị? - Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi: - Nêu nguyên nhân của tật viễn thị? - GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị. - GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời: - Cách khắc phục tật viễn thị? - Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn thành bảng 50. - 1 vài HS trả lời dựa vào vốn hiểu biết thực tế. - HS trả lời dựa vào H 50.1. - HS trả lời dựa vào H 50.2. - HS trả lời dựa vào H 50.3. - HS trả lời dựa vào H 50.4. - HS tự hoàn thiện kiến thức vào bảng 50.2 (kẻ sắn trong vở). Kết luận: Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng. - Đeo kính mặt lõm (kính cận). Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được. - Đeo kính mặt lồi (kính viễn). - GV cho HS liên hệ thực tế. - Do những nguyên nhân nào HS mắc cận thị nhiều? - Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật cận thị? - HS vận dụng hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Bệnh về mắt Mục tiêu: HS nắm được các bệnh về mắt, nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả và cách phòng tránh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập. - Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV khẳng định đáp án đúng. - HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung về bệnh đau mắt hột. Các tật, nguyên nhân, cách khắc phục: Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị Bẩm sinh: Cầu mắt dài Thể thủy tinh quá phồng: Do Không giữ vệ sinh khi đọc sách - Đeo kính mặt lõm(kính phân kì hay kính cận) Viễn thị Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn Thể thủy tinh bị lão hóa - Đeo kính mặt lồi(kính hội tụ hay kính viễn) - HS vận dụng hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS kể thêm về 1 số bệnh của mắt. - HS nêu các cách phòng tránh qua liên hệ thực tế. Kết luận: Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân 2. Đường lây 3. Triệu chứng 4. Hậu quả 5. Phòng tránh - Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra. - Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm. - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. - Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) " đục màng giác " mù loà. - Giữ vệ sinh mắt. - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Ngoài ra còn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt... - Phòng tránh các bệnh về mắt: + Giữ sạch sẽ mắt. + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt. + ăn đủ vitamin A. + Ra đường nên đeo kính. IV. Kiểm tra- đánh giá - Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục? - Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe? - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh? V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biêt”. - Đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác. Tuần 28 Ngày soạn: 14/ 3/ 2010 Tiết 55 Ngày giảng: 15/ 3 / 2010 Bài 49: Cơ quan phân tích thính giác mục tiêu. 1. Kiến thức Khi học xong bài này, HS: - Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được các bộ phận của tai vầ cấu tạo của cơ quan Coocti trên tranh hoặc mô hình. - Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh. 2. Kĩ Năng: - Có kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh phóng to H 51.1; 51.2 SGK. - Mô hình cấu tạo tai. iii. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị? - Nêu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng bệnh đau mắt hột? - Nêu biện pháp vệ sinh mắt? 3. Bài mới VB: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - Cơ quan phân tích tính giác gồm những bộ phận nào? HS: Cơ quan phân tích tính giác gồm: + Tế bào thụ cảm thính giác ( trong cơ quan Coocti). + Dây thần kinh thính giác (dây số VIII). + Vùng thính giác (ở thuỳ thái dương) Hoạt động 1: Cấu tạo của tai Mục tiêu: - HS mô tả được các bộ phận của tai. - Trình bày được cấu tạo của cơ quan Coocti. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1 và hoàn thành bài tập SGK – Tr 162. - Gọi 1-2 HS nêu kết quả. - GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại thông tin, hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo của tai? - GV cho HS minh hoạ trên H 51.1 - Vì sao bác sĩ chữa được cả tai, mũi họng? - Vì sao khi máy bay lên cao hoặc xuống thấp, hành khách cảm thấy đau trong tai? . - HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai, cá nhân làm bài tập. - 1 HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 1- Vành tai 2- ống tai 3- Màng nhĩ 4- Chuỗi xương tai - HS căn cứ vào thông tin SGK vừa hoàn chỉnh để trả lời: + Vì tai, mũi, họng thông với nhau. Kết luận: Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong. 1. Tai ngoài gồm: - Vành tai (hứng sóng âm) - ống tai (hướng sóng âm). - Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm). 2. Tai giữa gồm: - 1 chuỗi xương tai ( truyền và khuếch đại sóng âm). - Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ). 3. Tai trong gồm 2 bộ phận: - Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có tác dụng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. - ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm Hoạt động 2: CHứC NĂNG THU NHậN SóNG ÂM Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo tranh H 51.2 hướng dẫn HS quan sát, trình bày cấu tạo tai trong. - GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1; 51.2 tìm hiểu đường truyền sóng ấm từ tai ngoài vào trong diễn ra như thế nào? - HS căn cứ vào thông tin, quan sát tranh và chú thích để trình bày. - HS đọc thông tin mục II, quan sát tranh để hiểu quá trình truyền và thu nhận kích thích sóng âm. * Cấu tạo ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: + ốc tai xương (ở ngoài) + ốc tai màng (ở trong) gồm màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dưới và màng bên áp sát vào xương ốc tai. Màng cơ sở có 24000 sợi liên kết. Trên màng cơ sở có cơ quan Coocti chứa các tế bào thụ cảm thính giác. + Giữa ốc tai xương và màng chứa ngoại dịch, trong ốc tai màng chứa nội dịch. * Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm từ nguồn âm tới được vành tai hứng lấy, qua ống tai tới làm rung màng nhĩ, tới chuỗi xương tai, được khuếch đại ở màng cửa bầu, làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch, làm rung màng cơ sở, tác động tới cơ quan Coocti kích thích tế bào thụ cảm thính giác. Vùng thính giác cho ta nhận biết về âm thanh. Hoạt động 3: Vệ sinh tai Mục tiêu: HS nắm được các cách giữ vệ sinh tai. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? - Hãy nêu các biện pháp giữ gìn và bảo vệ tai? - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tự đề ra các biện pháp vệ sinh tai. Kết luận: - Giữ gìn tai sạch - Bảo vệ tai: + Không dung vật nhọn để ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn. VI. Kiểm tra- đánh giá - GV treo H 51.2 và yêu cầu HS trình bày cấu tạo ốc tai? - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng trong các phương án sau: Để đỡ ù tai khi đi máy bay lúc lên cao hoặc xuống thấp có thể: + Ngậm miệng, nín thở. + Nuốt nước bọt nhiều lần hoặc bịt mũi, há miệng để thở. + Đọc sách bá
File đính kèm:
- sinh8.doc