Giáo án Sinh học 8 - Cả năm - Năm học 2011-2012
Bài 1 : Bài Mở Đầu
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: - Nêu được mục đích và ý nghĩa kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong giới động vật.
- Nêu được các Phương pháp học tập đặc thù của môn học.
- Kĩ năng: so sánh tư duy.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh yêu thích môn học.
II- Phương pháp và chuẩn bị:
1- Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2- chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: cho HS cho cc em ngồi, kiểm tra vệ sinh, sử dụng cụ học tập(1p)
2. Kiểm tra kiến thức cũ: Khơng
3. Bi mới.
3.1 Giới thiệu bi mới (5p): lớp động vật nào có xương sống tiến hoá nhất trong các nhóm động vật
3.2.Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
15p
11p
11p
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu: HS xác định được.vị trí của con người trong tự nhiên
Cách tiến hành:
GV: cho HS đọc thông tin
HS: Đọc thông tin SGK
GV: Treo bảng phụ phần
HS: Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm bài tập SGK
GV: Gọi cc nhĩm trình by
HS: Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
HS: Ghi
Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu : Hs biết được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
Cách tiến hành:
GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK
HS: Đọc thông tin SGK
GV:? Có mấy nhiệm vụ? Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh?
HS: 2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động
GV: lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài
GV: Cho hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần nay
HS: Hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành tựu của ngành y học
HS: Các nhóm khác nhận xét – bổ sung
GV: Kết luận Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn
Mục đích: HS nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn Phương pháp học tập như SGK.
HS: Đọc thông tin
GV: Muốn học tập tốt chúng ta phải làm gì?
GV: nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận I/ Vị trí của con người trong tự nhiên
Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết
II/ Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
– Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể
– Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục.
III/ Phương pháp học tập bộ môn
Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống.
g sống, đồng thời các sản phẩm phân hủy đưa đến các cơ quan thải ra ngoài. - Sự trao đổi chất ở tế bào thông qua môi trường trong. III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào. * Kết luận: Trao đổi chất ở hai cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. IV. Kiểm tra đánh giá :5’ - Ở cấp độ cơ thế sự trao đổi chất diễn ra như thế nào ? - Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ? - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào ? . Dặn dò:2’ - Học thuộc bài , trả lời các câu hỏi vào vở bài tập. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài : + Đọc trước bài mới. + Trả lời trước các câu hỏi có trong bài. + Kẻ trước hình 32.1 vào vở bài học. - GV nhận xét lớp: Tuần :17 Tiết: 33 Ngày soạn: 9 / 10 / 2011 Bài 32. CHUYỂN HOÁ I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Học sinh hiểu được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa có mối quan hệ thống nhất với nhau Trình bày mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt . Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích so sánh Rèn kỹ năng hoạt động nhóm II/ CHUẨN BỊ: Hình phóng to 32.1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 1’ GV chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, dụng cụ học tập 2. Kiểm tra bài cũ:5p Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ? TĐC ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ? Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp tế bào ? 3. Bài mới 3.1 Mở bài: TB thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài . Vật chất được tế bào sử dụng như thế nào ? 3.2. Các hoạt động. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 15p 10p 10p Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng . Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa , là hoạt động cơ bản của sự sống . GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ¨ kết hợp quan sát hình 32.1 à thảo luận 3 câu hỏi mục q trang 102 Sự chuyển hoá vật chầt và năng lượng gồm những qua trình nào ? Phân biệt trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng ? Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào ? - HS nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến thức . Thảo luận nhóm thống nhất đáp án như sau : Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung Cá nhân tự thu nhận thông tin , kết hợp quan sát lại hình 32.1 à hoàn thành bài tập ra giấy nháp Gv hoàn chỉnh kiến thức . GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin ¨ à trả lời câu hỏi mục q trang 103 GV gọi HS lên trả lời 1 HS lập bảng so sánh Đồng hoá Dị hoá Tổng hợp chất Tích luỹ năng lượng Phân giải chất Giải phóng năng lượng 1 HS trình bày mối quan hệ - HS nêu được : Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào ? HS nêu được : Lứa tuổi : Trẻ em : đồng hoá > dị hoá Người già : Dị hoá > đồng hoá - GV hoàn chỉnh kiến thức Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản Mục tiêu: Học sinh trình bày được khái niệm chuyển hoá cơ bản -Gv cho hs đọc thông tin mục II Gv giảng như phần thông tin. Làm rõ khái niệm -1 Hs đọc thông tin. mục II nghe giáo viên giảng phần thông tin -tiến hành thảo luận GV sử dụng sơ đồ để giảng. Cho hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không ? Tại sao? GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin à em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì? Ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ? -Hs tiến hành dựa vào thông tin và quan sát trả lời. Trạng thái : Lao động : dị hoá > đồng hoá Nghỉ: Đồng hoá > dị hoá . HS vận dụng kiến thức đa học à trả lời 1 vài HS phát biểu , lớp bổ sung . Gv nhận xét bổ sung gợi ý nhận xét bổ sung rút ra kết luận. HS: Rút ra kết luận Hoạt động 3 : Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng . Mục tiêu; Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng . GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK à có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ? Có tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của tim , hô hấp và duy trì thân nhiệt - HS dựa vào thông tin à nêu được các hình thức : Sự điều khiển của hệ thần kinh . Do các hoocmôn tuyến nội tiết Một vài HS phát biểu , Hs khác bổ sung GV hoàn chỉnh kiến thức HS Rút ra kết luận chuyển hoá vật chất năng lượng I/ Chuyển hoá vật chất và năng lượng : * Kết luận: TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào Mọi hoạt động của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào . Đồng hoá Dị hoá Tổng hợp chất Tích luỹ năng lượng Phân giải chất Giải phóng năng lượng Mối quan hệ : Đồng hoá và dị hoá đối lập nhau , mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau . II/ Chuyển hoá cơ bản : * Kết luận: Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùg khi cơ thể hoàn toàn nghĩ ngơi . Đơn bị : KJ/h/1kg Ý nghĩa : Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ , trạng thái bệnh lí . III / Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng : Cơ chế thần kinh : Ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC . Thông qua hệ tim mạch Cơ chế thể dịch do hoocmôn đổ vào máu IV/ Kiểm tra đánh giá: 3p Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm những phần nào? Vì sao nói đồng hoá và dị hoá là hai mặt đối lập nhưng thống nhất. Đại diện nhóm trả lời . Dặn dò :1p đọc mục em có biết về nhà học phần ghi nhớ làm bài tập 1.2.3 sách giáo khoa . Chuẩn bị bài sau . Chuẩn bị tranh vẽ sơ đồ thân nhiệt, Tuần :17 Tiết: 34 Ngày soạn: 9 / 10 / 2011 Bài 33. THÂN NHIỆT I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm thân nhiệt Giải thích các cơ chế điều hoà thân nhiệt đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh , để phòng cảm nóng , cảm lạnh 2/ Kỹ năng: Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn .Tư duy tổng hợp , khái quát Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể , đặc biệt khi môi trường thay đổi II/ CHUẨN BỊ: Tư lịêu về sự trao đổi chất , thân nhiệt , tranh môi trường . chuẩn bị: sưu tầm các tranh vẽ về bảo vệ thân nhiệt Phương pháp : - Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề thảo luận nhóm. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: 1’ GV chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, dụng cụ học tập 2. Kiểm tra bài cũ:4p 1/ Chuyển hoá là gì ? Chuyển hoá gồm các quá trình nào ? 2/ Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ? 3/ Bài mới. 3.1 Mở bài: chúng ta thường thấy các quá trình hoạt động của cơ thể cần được đảm bảo như thế nào hômnay ta nghiên cứu bài thân nhiệt. 3.2 Các hoạt động TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 7p 15p 15p Hoạt động 1:Tìm hiểu thân nhiệt là gì? Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm thân nhiệt GV nêu cầu hỏi : Thân nhiệt là gì ? Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? ( Gv gợi ý : vận dụng kiến thức bài 31 và 32) Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 105 Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi : Yêu cầu nêu được : Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoà Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt . Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung Gv nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm . GV lưu ý : HS hỏi tại sao khi sốt nhiệt độ tăng quá 420 C ? ( GV vận dụng thông tin bổ sung tư liệu và kiến thức bài 14 để giải thích cho HS hiểu ) GV giúp HS hoàn thiện kiến thức GV chuyển ý : Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt . Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế điều hoà thân nhiệt . Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được các cơ chế điều hoà thân nhiệt GV nêu vấn đề : Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt ? Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào ? GV gợi ý bằng các câu hỏi nhò : Nhiệt độ hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì ? Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào ? Vì sao vào mùa hè da người thường hồng hào , còn mùa đông ( trời rét ) da tái hay sởn gai ốc ? Khi nóng độ ẩm không khí cao , không thoáng gió ( oi bức ) cơ thể có phản ứng gì ? và cảm giác như thế nào ? Cá nhân tự thu nhận thông tin SGK trang 105 và vận dụng kiến thức bài 32 + kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài Lao động nặng – toát mồ hôi , mặt đỏ , da hồng . Mạch máu co , dãn khi nóng lạnh Ngày oi bức khó toát mồ hôi , bức bối Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung GV ghi tóm tắt ý kiến của nhóm lên bảng Ví dụ : Mùa nóng ( nhiệt độ cao , mạch máu dãn , máu qua da nhiều à mặt hồng lên và mùa rét nhiệt độ thấp thì nguợc lại . Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung HS tự thu nhận kiến thức qua thảo luận và giảng giải của GV để rút ra kết luận cho vấn đề mà GV đặt ra lúc trước GV giải thích : về cấu tạo lông mao liên quan đến hiện tượng sởn gai ốc. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên ? - HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi . Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phương pháp chống nóng lạnh . Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh , để phòng cảm nóng , cảm lạnh - GV yêu nêu câu hỏi : Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ? Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét ? Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng , chống rét ? Việc xây nhà , công sở . Cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ? Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ? Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trình bày : Ăn uống phù hợp cho từng mùa Quần áo , phương tiện phù hợp . Nhà thoáng mát mùa hè , ầm cúng mùa đ
File đính kèm:
- Giao an sinh 8 CKTKN Giam tai.doc