Giáo án Sinh học 8 - Tiết 66

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết: Nêu được ý nghĩa của việc tránh thai và các biện pháp tránh thai.

- Hiểu: Phân tích được những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên.

- Vận dụng: giải thích được cơ sở khoa học các biện pháp tránh thai.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, vận dụng thực tế.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình để tránh có thai ở tuổi vị thành niên.

* Giáo dục BVMT:

- Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số và trình độ dân trí của nhân dân đối với việc khai thác, sử dụng tài nguyên động thực vật và khả năng đáp ứng đối với nhu cầu của con người.

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1695 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 66, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8C. Tiết TKB: ……Ngày giảng: …….tháng năm 2014. Sĩ số: 20. Vắng: .......
TIẾT 66. BÀI 63:
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết: Nêu được ý nghĩa của việc tránh thai và các biện pháp tránh thai. 
- Hiểu: Phân tích được những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên. 
- Vận dụng: giải thích được cơ sở khoa học các biện pháp tránh thai. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, vận dụng thực tế. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình để tránh có thai ở tuổi vị thành niên. 
* Giáo dục BVMT:
- Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số và trình độ dân trí của nhân dân đối với việc khai thác, sử dụng tài nguyên động thực vật và khả năng đáp ứng đối với nhu cầu của con người.
II . TRỌNG TÂM:
- Nắm được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
III. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK. quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 
- Kĩ năng ra quyết định: tự xác anh cho mình một phương pháp tránh thai thích hợp.
- Kĩ năng từ chối: lừ chối những lời rủ rê quan hệ tình dục sớm dẫn đến mang thai ngoài ý muốn. 
- Kĩ năng ứng phó với nhưng tinh huống ép buộc, dụ dỗ, lừa gạt quan hệ tình dục.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Động não. Hỏi chuyên gia. Đóng vai. Vấn đáp - tìm tòi. Dạy học nhóm.
V. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: 
- Các dụng cụ tránh thai, thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên. 
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng
VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:	 
- Thế nào là thụ tinh, thụ thai ? Điều kiện để thụ tinh, thụ thai là gì ? 
2. Bài mới: 
* Mở bài
- Việc thụ tinh, thụ thai cần có những điều kiện như thế. Đó cũng chính là cơ sở khoa học để đề ra các biện pháp tránh thai. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu ý nghĩa các biện pháp tránh thai
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 câu hỏi sách giáo khoa mục Ñ. 
- Cuộc vận động kế hoạch hóa gia đình: 
+ Không đẻ sớm trước 20 tuổi 
+ Không đẻ dày (mỗi năm 1 con) 
+ Đẻ nhiều (5 năm / 5 con)
- Em biết gì về số lượng trẻ vị thành niên có thai ở nước ta. Thái độ em như thế nào trước hiện tượng này ? 
- GV chốt lại.
- Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh, đại diện phát biểu, bổ sung, 
- Nghe, quan sát tranh theo hướng dẫn. 
- HS trả lời theo ý hiểu
- HS ghi vở
I. Ý nghĩa của việc tránh thai 
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình: đảm bảo sức khỏe của người mẹ và chất lượng cuộc sống. Không đẻ dày, đẻ nhiều. 
- Đối với học sinh (tuổi vị thành niên): không có con sớm sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe, học tập và tinh thần => Không đẻ sớm. 
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô ð, trả lời câu hỏi mục Ñ. 
- Bổ sung: Tuổi vị thành niên: từ dậy thì đến lúc trưởng thành. 
- Hàng năm: thế giới có hàng triệu trẻ em gái sinh con; VN: 120.000 trường hợp phá thai ở tuổi vị thành niên (10%).
- Tuổi vị thành niên sinh con có nguy cơ tử vong gấp 3 lần so với tuổi 20 – 24. Nguy cơ chết con lớn hơn 80%. 
- GV chốt lại.
- Quan sát tranh, đọc thông tin theo hướng dẫn, 
- Đại diện trả lời câu hỏi. 
- Nghe giáo viện thông báo bổ sung trên tranh. 
- HS ghi vở
II. Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên (10 – 19 tuổi)
* Mang thai ở tuổi vị thành niên có nguy cơ tử vong cao vì: 
- Dể sẩy thai, đẻ non 
- Nếu sinh con thường nhẹ cân, khó nuôi, dể tử vong. 
- Nếu nạo phá thai dẫn đến vô sinh (vì dính tử cung), tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con. 
- Có nguy cơ bỏ học ảnh hưởng tới tương lai, sự nghiệp. 
 HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu cơ sở khoa học các biện pháp tránh thai
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 5’:
- Dựa vào điều kiện thụ tinh và thụ thai hãy nêu những nguyên tắc tránh thai ?
- Có những biện pháp tránh thai nào mà em biết ?
- Giáo viên bổ sung thông tin như: Bao cao su dành cho nữ giới, xuất tinh ra ngoài, quan hệ tránh thời kì trứng rụng.
- Đối với thuốc tránh thai, hiện nay có loại thuốc tránh thai khẩn cấp uống 1 viên duy nhất sau khi đã quan hệ, uống càng sớm càng tốt.
- Giải thích cách tính chu kì kinh để quan hệ tránh thời kì trứng rụng.
* GD BĐKH:
- Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số và trình độ dân trí của nhân dan đối với việc khai thác, sử dụng tài nguyên động thực vật và khả năng đáp ứng của chúng đối với con người.
- Thảo luận nhóm theo hướng dẫn.
- Đại diện trả lời câu hỏi.
- Nghe giáo viện thông báo bổ sung
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe và ghi nhớ
III. Cơ sở khoa học các biện pháp tránh thai
- Ngăn trứng chín và rụng bằng thuốc tránh thai.
- Tránh không cho tinh trùng gặp trứng: Dùng bao cao su, màng ngăn âm đạo hoặc đình sản. 
- Ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh: đặt dụng cụ tử cung (vòng tránh thai).
* Với học sinh cần: 
- Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng lành mạnh. 
- Hoặc phải đảm bảo tình dục an toàn bằng cách sử dụng bao cao su. 
3. Củng cố: 
- Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trang 198 
4. Dặn dò: 
- Đọc mục “Em có biết”
- Xem trước nội dung bài 64.

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 8 T66.doc
Giáo án liên quan