Đề thi học kì I môn Sinh học Lớp 8

Câu 1. Tại sao máu từ phổi về tim đỏ tươi, máu từ các tế bào về tim đỏ thẩm?

A. Máu từ phổi về tim mang nhiều CO2, máu từ tế bào về tim mang nhiều O2.

B. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim không có CO2

C. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2,máu từ các tế về tim mang nhiều CO2.

D. Cả A vaB

Câu 2: Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào xảy ra do:

A. Sự khuếch tán từ nơi có áp suất cao đến nơi áp suất thấp hơn.

B. Sự khuếch tán từ nơi có áp suất thấp đến nơi có áp suất cao hơn.

C. Áp suất CO2 trong phế nang cao hơn trong máu nên CO2 ngấm từ máu vào phế nang.

D.Áp suất O2 trong phế nang thấp hơn trong máu nên O2 ngấm từ phế nang vào máu.

Câu 3:Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tính cảm ứng là khả năng thu nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích thích.

B. Tính cảm ứng là khả năng thu nhận kích thích nhưng không có phản ứng trả lời.

C. Tính dẫn truyền là khả năng truyền của xung thần kinh trong sợi thần kinh.

D. Tế bào động vật có thành tế bào dày có tác dụng bảo vệ tế bào.

Câu 4: Tế bào động vật có:

A.màng tế bào mỏng. B. Có lục lạp

C.Có không bào nhỏ,có trung thể. D. Cả A và B

Câu 5:Tế bào thực vật có:

A. Thành tế bào B. Có lục lạp

C. Có trung thể D.Cả A và B

Câu 6: Phản xạ ở động vật khác cảm ứng ở thực vật ở đặc điểm nào sau đây?

A. Phản xạ ở động vật diễn ra nhanh hơn

B. Phản xạ ở động vật diễn ra chậm hơn

C. Phản xạ ở động vật diễn ra dễ nhận biết.

D. Phản xạ ở động vật diễn ra chính xác hơn.

Câu 7: Thực hiện ghép nội dung ở cột 1 với cột 2

 

doc12 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I môn Sinh học Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức năng hút nước và muối khoáng
D. Có ruột chứa chất dữ trữ
Câu 3: Trụ giữa của thân non gồm: 
A. Mạch gỗ và vòng bó mạch	B. Vòng bó mạch và ruột
C. Biểu bì,vòng bó mạch và ruột	D. Thịt vỏ, vòng mạch và ruột
Câu 4: Lá có những chức năng gì?
A. Quang hợp 	B. Hô hấp
C. Thoát hơi nước	D. Cả A và B,C
Câu 5: Tại sao sự thoát hơi nước qua lỗ khí ở lá có Ý nghĩa quan trọng đối với đời sống của cây?
A. Tạo ra sức hút giúp nước và muối khoáng vận chuyển được từ rễ lên lá và giúp cây không bị đốt cháy dưới ánh nắng mặt trời
B. Thải hơi nước sinh ra do hô hấp của cây
C. Làm cho không khí được ẩm
D. Cả ba ý trên đều sai
Câu 6. Phương pháp nhân giống nào cho hiệu quả kinh tế nhất:
Giâm cành và chiết cành
Ghép cây và giâm cành
Ghép cây và chiết cành
Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 7. Nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B.
A
B
1. Rễ củ
a. Lấy thức ăn từ cây chủ
2. Rễ móc
b. chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả
3. Rễ thở
c. Giúp cây leo lên
4. Rễ giác mút
d. Lấy Oxi cung cấp cho phần rễ dưới đất
e. lấy khí cacbonic cho rễ hô hấp
II. TỰ LUẬN: (6 điểm – Thời gian làm bài 33’) 	 ĐỀ 1
Câu 1. (2 điểm) Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật.
Câu 2. (2 điểm) Thân gồm những dạng nào? Thân to và dài ra do đâu?
Câu 3. (2 điểm) Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quang hợp ? Ý nghĩa của quang hợp đối với sinh vật trên trái đất.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM : (4 điểm)
* Mỗi ý đúng đạt 0.5 điểm : 
1 – D	2-C	3- B	4- D	5- A	6- D	
* 7(Mỗi ý đúng được 0.25 điểm) : 
1-b, 2-c, 3-e, 4-a.
I. PHẦN TỰ LUẬN :(6 điểm)
 Câu 1. (2 điểm)
- Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
- Các loại mô thực vật chính : Mô mềm, mô nâng đỡ, mô phân sinh.
Câu 2. (2 điểm)
* Thân gồm những dạng : Tùy theo cách mọc của thân mà người ta chia làm 3 loại :
Thân đứng (Thân gỗ, thân cột, thân cỏ)
Thân leo (Leo bằng thân quấn và leo bằng tua cuốn)
Thân bò 
 * Thân to và dài ra do :
 - Thân to ra do sụ phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
 - Thân dài ra do sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn (và lóng).
Câu 3. (2 điểm)
- Quang hợp là hiện tượng lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng mặt trời nhờ nước, khí cacbonic và diệp lục.
- Sơ đồ quang hợp :
Ánh sáng
Diệp lục
Nước + khí cacbonic Tinh bột + khí ôxi 
- Ý nghĩa của quang hợp: Nhờ quá trình quang hợp cây xanh đã tạo ra các chất cần cho sự sống của các sinh vật.
Đề 1
Phòng GD&ĐT huyện Vạn Ninh
Trường THCS Hoa Lư
ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học 2010 - 2011
Môn: CÔNG NGHỆ 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I TRẮC NGHIỆM: (4điểm-thời gian làm bài 12) 
Câu 1: Vải sợi bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
A. Đúng	B. Sai
Câu 2 : Người béo,lùn nên mặc: 
Màu tối, hoa văn có dạng sọc ngang
Màu sáng,vải trơn, hoa văn có dạng sọc ngang
Màu tối, vải trơn, , hoa văn có dạng sọc dọc
Màu sáng ,hoa văn to
Câu 3: Trang phục lao động nên chọn màu sắc
 A. Màu tối	B. Màu sáng	C. Màu sáng có hoa văn	D. Câu B.C đúng
Câu 4: Không nên mặc áo và quần có hai dạng hoa văn khác nhau:
A. Đúng	B. Sai
Câu 5: trang phục có chức năng gì?
A. Bảo vệ cơ thể tránh tac hại của môi trường
B. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
C. Cả A,B đều đúng
D. Cả A,B đều sai
Câu 6: Để cắm hoa cần sử dụng các dụng cụ sau:
A. Bình cắm,dụng cụ để cắt và giữ hoa trong bình
B. Bình cắm, mút xốp,bàn chông.
C. Bình cắm, dao, kéo.
D. Dao.kéo,mút xốp,bàn chông
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Bảo quản..đúng kỹ thuạt sẽ giữ được,  của trang phục và.. chi tiêu may mặc.
II. TỰ LUẬN: ( 6 Điểm- thời gian làm bài 33 phút)	ĐỀ 1
Câu 1: ( 2 điểm) Hãy cho biết nguồn gốc, tính chất vải sợi thiên nhiên
Câu 2: ( 2 điểm) Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở?
Câu 3: ( 2 điểm) Hãy cho biết công dụng và cách chọn tranh ảnh?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI
TRẮC NGHIỆM: 
 Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
1a	2c	3a	4b	5c	6a
7 Mỗi từ đúng được 0,25 điểm:
Trang phục- màu sắc, độ bền- tiết kiệm
TỰ LUẬN:
Câu 1:Nguồn gốc, tính chất vải sợi thiên nhiên:
- Nguồn gốc: Từ động vật con ( tằm) và thực vật (cây bông)
- Tính chất: + Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng
 + Dễ nhàu
 + Giặt lâu khô,khi đốt tro bóp dễ tan
Câu 2: Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở:
- Làm con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, làm đẹp và mát mẻ căn phòng.
- Làm trong sạch không khí đem lại niềm vui, thư giãn.
- Là nguồn thu nhập đáng kể cho một số gia đình.
Câu 3: Công dụng và cách chọn tranh ảnh
- Công dụng: + Lưu lại những kỷ niệm, những sự kiện quan trọng. những giá trị nghệ thuật.
 + Dùng để trang trí tường nhà,tạo sự vui mắt.thoải mái, dễ chịu
- Cách chọn: + Nội dung:Tùy ý thích của chủ nhân và điều kiện kinh tế gia đình
 + Màu sắc: Phải phù hợp với màu tường và màu đồ đạc
 + Kích thước: Phải cân xứng với tường, không treo tranh to ở tường nhỏ, tường rộng có thể dùng nhiều tranh nhỏ ghép lại
Đề 2
Phòng GD&ĐT huyện Vạn Ninh
Trường THCS Hoa Lư
ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học 2010 - 2011
Môn: Sinh học 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm – thời gian làm bài 12’)
Chọn câu trả lời đúng nhất :
Câu 1:Tế bào thực vật có:
A. Thành tế bào 	B. Có lục lạp 	
C. Có trung thể	D.Cả A và B
Câu 2: Phản xạ ở động vật khác cảm ứng ở thực vật ở đặc điểm nào sau đây?
A.Phản xạ ở động vật diễn ra nhanh hơn
B .Phản xạ ở động vật diễn ra chậm hơn
C. Phản xạ ở động vật diễn ra dễ nhận biết.
D. Phản xạ ở động vật diễn ra chính xác hơn
Câu 3: Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào xảy ra do:
A. Sự khuếch tán từ nơi có áp suất cao đến nơi áp suất thấp hơn.
B. Sự khuếch tán từ nơi có áp suất thấp đến nơi có áp suất cao hơn.
C. Áp suất CO2 trong phế nang cao hơn trong máu nên CO2 ngấm từ máu vào phế nang.
D.Áp suất O2 trong phế nang thấp hơn trong máu nên O2 ngấm từ phế nang vào máu.
Câu 4:Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tính cảm ứng là khả năng thu nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích thích.
B. Tính cảm ứng là khả năng thu nhận kích thích nhưng không có phản ứng trả lời.
C. Tính dẫn truyền là khả năng truyền của xung thần kinh trong sợi thần kinh.
D. Tế bào động vật có thành tế bào dày có tác dụng bảo vệ tế bào.
Câu 5. Tại sao máu từ phổi về tim đỏ tươi, máu từ các tế bào về tim đỏ thẩm?
A Máu từ phổi về tim mang nhiều CO2, máu từ tế bào về tim mang nhiều O2.
B.Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim không có CO2
C.Máu từ phổi về tim mang nhiều O2,máu từ các tế về tim mang nhiều CO2.
D Cả A vaB
Câu 6: Tế bào động vật có:
A.màng tế bào mỏng.	B. Có lục lạp
C.Có không bào nhỏ,có trung thể.	D. Cả A và B
.
Câu 7: Thực hiện ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 
Cột 1
Cột 2
1. Mô liên kết
a. Bảo vệ cơ thể, tiết
2. Mô thần kinh
b. Nâng đỡ các cơ quan trong cơ thể.
3. Mô biểu bì
c. Co, dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan
4. Mô cơ
d. Tiếp nhận kích thích, điều hòa hoạt động của các cơ quan
e. Vận chuyển , điều hòa thân nhiệt
II TỰ LUẬN: (6 Điểm- thời gian làm bài 33 phút)	ĐỀ 2
Câu 1: (2 điểm):Cơ thể người có những hệ cơ quan nào? Chức năng từng hệ cơ quan?
Câu 2: (2 điểm)T ại sao thức ăn khi xuống đến ruột non mới được tiêu hóa và hấp thụ hoàn toàn?
 Câu 3:(2 điểm) Trình bày các bước xử lí trường hợp khi gặp 1 người bị vết thương chảy máu?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI
I / TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
1d	2a	3a	4a	5c	6d
Mỗi ý đúng 0,25 điểm:
1b	2d	3a	4c
II TỰ LUẬN:
Câu 1: (2 điểm) Các hệ cơ quan trong cơ thể và chức năng của từng hệ:
- Hệ tiêu hóa: lấy thức ăn biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được vào máu,đồng thời thải chất bã.
- Hệ hô hấp: lấy oxi và thải khí cacbonic
- Hệ tuần hoàn:vận chuyển chất dinh dưỡng và oxi đến tế bào,nhận khí cacbonic từ tế bào đưa đến phổi,nhận chất bài tiết đưa đến cơ quan bài tiết.Ngoài ra hệ tuần hoàn còn vận chuyển hoocmon từ các tuyến nội tiết đến các cơ quan để điều hòa hoạt động các cơ quan.
- Hệ bài tiết:lọc từ máu các chất bài tiết thải ra môi trương ngoài, tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu.
- Hệ sinh dục:có chức năng sinh sản duy tri nòi giống.
- Hệ thần kinh:tiếp nhận kích thích của môi trường trong và môi trương ngoài,điểu khiển điều hòa và phối hợp hoạt động trả lời kích thích bằng hình thức phản xạ.
- Hệ nội tiết:tiết hoocmon tham gia điêu hòa hoạt động sinh lí của các cơ quan thông qua con đường máu.
Câu 2: (2 điểm)
* Thức ăn xuống đến ruột non mới được tiêu hóa hoàn toàn vì:
Khi thức ăn xuống tới ruột non, gluxit, protein mới chỉ được tiêu hóa ở mức dở chừng,lipit chưa được tiêu hóa.tại ruột non có đầy đủ các loại enzym biến đổi hoàn toàn các thành phần trong thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được,
* Thức ăn xuống đến ruột non mới được hấp thụ hoàn toàn vì:cấu tạo của ruột non phù hợp với chức ăn hấp thụ dinh dưỡng:
 - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ
 - Ruột non rất dài(2,8 đến -3m ở người trương thành), dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hóa.
 - Mạng mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
Câu 3: (2 điểm) Các bước:
- Bước 1: Căn cứ biểu hiện để xác định dạng chảy máu ( mao mạch, tỉnh mạch, động mạch)
- Bước 2: Tiến hành sơ cứu cầm máu (băng bó, buộc caro)
- Bước 3: Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu sau khi buộc caro(đối với vết thương chảy máu động mạch)hoặc nếu sau khi băng mà vết thương vẫn tiếp tục chảy máu( đối với vết tương chảy máu mao mạch và tỉnh mạch)
Phòng GD&ĐT huyện Vạn Ninh
Trường THCS Hoa Lư
ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học 2010 - 2011
Môn: Sinh học 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề 2
I TRẮC NGHIỆM: (4điểm-thời gian làm bài 12)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trụ giữa của thân non gồm: 
A. Mạch gỗ và vòng bó mạch	B. Vòng bó mạch và ruột
C. Biểu bì,vòng bó mạch và ruột	D. Thịt vỏ, vòng mạch và ruột
Câu 2: Lá có những chức năng gì?
A. Quang hợp 	B. Hô hấp
C. Thoát hơi nước	D. Cả A và B,C
 Câu 3: Sự lớn lên và phân chia 

File đính kèm:

  • docKT_HKI.doc
Giáo án liên quan