Giáo án Sinh học 7 - Tuần 4, tiết 7

I. MỤC TIÊU: Học xong bài nay HS phải:

1. Kiến thức :

- Nêu được được khái niệm về ngành ruột khoang

- Nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang

- Nêu được đặc điểm cấu tạo và hình dạng, dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức, phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh và đoạn phim thủy tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong

2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài và xem trước bài ở nhà

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2759 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tuần 4, tiết 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soan 05/09/2014
Tiết 7 Ngày dạy 10/09/2014
Chương 2: NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8: THỦY TỨC
I. MỤC TIÊU: Học xong bài nay HS phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được được khái niệm về ngành ruột khoang
- Nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và hình dạng, dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức, phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh và đoạn phim thủy tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong 
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài và xem trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1……………………….………………....; 7A2:……………………………..…..; 7A3:………………………………………..….….; 7A4……………..………………………………..; 7A5:……………………………………………....; 7A6:………………………………………..…….;
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu đặc điểm chung của động vật nghuyên sinh và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh?
3. Hoạt động dạy hoc:
* Mở bài: Ruột khoang là động vật đa bào bậc thấp có cơ thể đối xứng tỏa tròn.Thủy tức là đại diện số ít của ruột khoang ở nước ngọt.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc khái niệm về ngành ruột khoang, quan sát hình 8.1, 8.2 đọc thông tin SGK trang 29, trả lời câu hỏi:
+ Trình bày cấu tạo, hình dạng ngoài của thủy tức?
+ Thủy tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
- Gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Yêu cầu rút ra kết luận .
- Giảng giải về kiểu đối xứng tỏa tròn .
- HS nêu khái niệm :
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29 kết hợp hình vẽ ghi nhớ kiến thức .
- Trao đổi nhóm thống nhất đáp án nêu được:
+ Hình dạng:Trên là lỗ miệng, trụ dưới là đế bám
+ Kiểu đối xứng: tỏa tròn 
+ Xung quanh có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: Kiểu sâu đo, lộn đầu.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung 
* Tiểu kết: 
- Ruột khoang là một trong các ngành động vật đa bào bậc thấp, cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi
+ Cấu tạo ngoài: Cơ thể có hình trụ dài, đối xứng toả tròn
+ Phần dưới là đế dùng để bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
+ Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thủy tức đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 1 
- Ghi kết quả của nhóm lên bảng 
- Nêu câu hỏi: Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào?
- Thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống dưới :
1. Tế bào gai
2. Tế bào sao 
3. Tế bào sinh sản 
4. Tế bào mô cơ tiêu hoá 
5. Tế bào mô bì cơ 
- Tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa đúng .
- Trình bày cấu tạo trong của thủy tức?
- GV: Giảng giải thêm về các lớp của thành TB
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 trong SGK 
-Thảo luận nhóm thống nhất trả lời: Tên gọi các tế bào .
Yêu cầu :
+ Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể 
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng.
+ Chọn tên cho phù hợp.
- Đại diện các nhóm đọc kết qủa theo thứ tự 1,2,3,…nhóm khác bổ sung.
- CÁc nhóm theo dõi và tự sữa chữa 
- Tự rút ra kết luận 
- Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng 
* Tiểu kết: Thành cơ thể có 2 lớp 
- Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ 
- Lớp trong: Tế bào mô cơ tiêu hóa 
- Giữa hai lớp là tầng keo mỏng. Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa (ruột túi)
Hoạt động 3: Dinh Dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi , kết hợp thông tin SGK trang 31 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi sau:
+ Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức tiêu hoá được mồi?
+ Thủy tức thải bã bằng cách nào?
- Các nhóm chữa bài 
- Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Cá nhân tự quan sát tranh chú ý tua miệng tế bào gai.
- Đọc thông tin trong SGK ,trao đổi nhón thống nhất câu trả lời 
- Yêu cầu :
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua 
+ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi 
+ Lỗ miệng thải bã 
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung.
* Tiểu kết: 
+ Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng.
+ Quá trình tiêu hoá mồi được thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến
+ Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sinh sản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát tranh sinh sản của thủy tức 
+ Thuỷ tức có mấy hình thức sinh sản?
 - GV giảng giải: Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn có tế bào chưa chuyên hoá.
+ Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc thấp (GV gợi ý chủ yếu dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thủy tức )
- Tự quan sát tranh tìm kiến thức 
- Yêu cầu :
+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thủy tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ 
* Tiểu kết: Thủy tức có các hình thức sinh sản:
- Sinh sản vô tính: mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính: hình thành tế bào sinh dục đực, cái.
- Tái sinh: một phần cơ thể tạo nên một cơ thể mới.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: GV cho HS làm bài tập:
- Hãy chon câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức .
a. Cơ thể đối xứng hai bên 
b. Cơ thể đối xứng toả tròn 
c. Bơi rất nhanh trong nước
d. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài - trong 
e. Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài – giữa – trong 
f. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn 
g. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám 
h. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài 
i. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK 
- Đọc mục “Em có biết”
*Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 7 Tiet 7.doc