Giáo án Sinh học 7 - Tuần 1, tiết 2
I. MỤC TIÊU: Học xong bài nay HS phải:
1. Kiến thức :
Phân biệt động vật với thực vật để thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng có một số đặc điểm cơ bản khác nhau.
2. Kĩ năng: Tư duy phân tích nhằm nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
3. Thái độ:\Vai trò của động vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ hình 2.1, mô hình tế bào động vật, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài mới ở nhà và kẻ bảng 1- 2 trang 11 vào vở bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Tuần 1 Ngày soạn 16/08/2014 Tiết 2 Ngày dạy 19/08/2014 Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: Học xong bài nay HS phải: 1. Kiến thức : Phân biệt động vật với thực vật để thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng có một số đặc điểm cơ bản khác nhau. 2. Kĩ năng: Tư duy phân tích nhằm nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên. 3. Thái độ:\Vai trò của động vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ hình 2.1, mô hình tế bào động vật, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài mới ở nhà và kẻ bảng 1- 2 trang 11 vào vở bài tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 7A1……………………….………………....; 7A2:……………………………..…..; 7A3:………………………………………..….….; 7A4……………..………………………………..; 7A5:……………………………………………....; 7A6:………………………………………..…….; 3. Hoạt động dạy - học: * Mở bài: Động vật và thực vật hai cá thể khác nhau hoàn toàn nếu nhìn từ bên ngoài nhưng chúng đều được xuất phát từ một nguồn gốc chung. Vậy chắc chúng sẽ có điểm giống nhau? Và động vật có vai trò như thế nào? Bài học này đề cập những nội dung liên quan các vấn đề đó Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - So sánh động vật với thực vật : Treo tranh 2.1 hướng dẫn HS hoànthành bảng 1 SGK trang 9 - Kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài . - Ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng - Nhận xét thông báo kết quả đúng theo bảng sau. - Quan sát tranh, đọc chú thích ghi hớ kiến thức - Trao đổi nhóm tìm câu trả lời . - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết qủa của nhóm . - Các nhóm khác theo dõi bổ sung - Theo dõi và tự chữa bài Bảng chuẩn Đặc điểm cơ Thể Đối tượng Phân biệt Cấu tạotừ Tế bào Thành Xenlulo Của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không có Tự tổng hợp Sử dụng có sẵn Không có Không Có Động vật + + + + + + Thực vật + + + + + + - Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận: - Động vật giống thực vật ở điểm nào? - Động vật khác thực vật ở điểm nào? - Đặc điểm chung của động vật Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10 Ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung Thông báo đáp án đúng các ô 1, 4, 3 Yêu cầu học sinh rút ra kết luận . - Các nhóm dựa vào kết qủa của bảng 1 thảo luận tìm câu trả lời và yêu cầu: - Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản. - Đặc điểm khác nhau :di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào . đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - Chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật Trả lời, bổ sung - Theo dõi và tự sữa chữa . *Tiểu kết 1: - Giống: Điều cấu tạo từ tế bào , cùng có khả năng sinh trưởng và phát triển . - Khác: Cấu tạo tế bào không có thành xenlulô, chỉ sử dụng được chất hữu cơ có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển, hệ thần kinh và giác quan. Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv giới thiệu: Giới động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện ở hình 2.2 trong SGK - Nghe ghi nhớ kiến thức *Tiểu kết 2: Có 8 ngành động vật - Động vật không xương sống 7 ngành - Động vật có xương sống 1 ngành Hoạt động 3: Vai trò của động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu hoàn thành bảng 2: Động vật đối với đời sống con người . - Kẻ bảng 2 để học sinh chữa bài Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng 2. Đại diện nhóm lên ghi kết quả STT Các mặt lợi hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người : -Thực phẩm - Lông - Da - Gà, lợn, bò, trâu, thỏ, vịt…… - Gà, cừu, vịt …. - Trâu, bò…… 2 Động vật dùng làm thí ngiệm : - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - Ếch, thỏ, chó - Chuột, chó 3 Động vật hỗ trợ con người : - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà…. - Voi, gà, khỉ….. - Ngựa, chó,voi… - Chó 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp… - GV nêu câu hỏi: + Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - Hoạt động độc lập yêu cầu nêu được : + Có lợi ích nhiều mặt . + Tác hại đối với con người *Tiểu kết 3: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. VI. CŨNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - HS đọc kết luận trong SGK: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk 2. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Dọc mục: “Có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước truớc 3 ngày *Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sinh 7 Tiet 2.doc