Giáo án Sinh học 7 - Tiết 6 đến 67

(Tích hợp giáo dục môi trường)

I/ Mục tiêu :

 1. Kiến thức :

• HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh

• HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây lên và cách phòng chống bệnh sốt rét

 2. Kỹ năng:

• Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp.

• Kỹ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trừơng và cơ thể.

II / phương pháp:

 Dạy học nêu vấn đề, trực quan

 Thảo luận nhóm

III/ Chuẩn bị đồ dùng:

• GV:Hình phóng to 6.1, 6.2, 6.4 trong SGK

• HS kẻ phiếu học tập bảng 1

VI/ Tổ chức dạy học:

 1. ổn định:

 2. Kiểm tra:

• Trùng biến hình di chuyển, bắt mồi, và tiêu hoá mồi như thế nào ?

 Đáp án:di chuyển:- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).

 Dinh dưỡng :- Tiêu hoá nội bào,chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi.

• Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào ?

Dinh dưỡng: T.ăn – miệng- hầu- đưa vào o bào tiêu hoá : tiết en zim biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng ngấm vào cơ thể

- Chất bã : Chuyển vào không bào co bóp – lỗ thoát ra ngoài.

3. Bài mới:

4. Củng cố :

• GV cho HS làm bài tập sau : Đánh dấu x vào câu trả lời đúng

 1. Bệnh sốt rét do loại trùng nào gây lên ?

 a. Trùng biến hình . b. Tất cả các loại trùng . c. Trùng sốt rét

 2. Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu ?

 a. Bạch cầu . b. Hồng cầu . c. Tiểu cầu.

 3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào ?

 a. Qua ăn uống. b. Qua hô hấp. c. Qua máu.

Đáp án: 1c; 2b; 3c.

5. Dặn dò :

• Đọc mục em có biết

• Kẻ bảng 1 và 2 SGK Tr13

I . Mục tiêu bài học :

 1. Kiến thức :

 * HS nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh .

 * Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh .

 2 . Kỹ năng :

 * Quan sát so sánh , phân tích

 * Kĩ năng hoạt động nhóm .

 3 . Thái độ : ý thức vệ sinh môi trờng , vệ sinh cá nhân .

II . Phương pháp:

 Dạy học nêu vấn đề, trực quan

 Thảo luận nhóm

III . Đồ dùng dạy học :

 * Tranh vẽ hình 13.1  hình 13.4 SGK

IV . Tổ chức dạy học :

 1/ ổn định .

 2/ Kiểm tra :Sán dây có đăc điểm gì thích nghi với lối sống kí sinh trong ruột

 người ?

 ? Đặc điểm chung của ngành giun dẹp ?

 3/ Bài mới :* Mở bài : SGK phần mở đầu . GV hỏi giun đũa sống ở đâu ?

I/ Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

• HS nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh.

• Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn.

 2.Kỹ năng:

• Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.

 3. Thái độ:

• Giáo dục ý thức giữ vệ sinh môi trường cá nhân và vệ sinh ăn uống

II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

• Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh.

• Học sinh kẻ bảng trang 51 SGK.

 III/ Phương pháp:

 Dạy học nêu vấn đề, trực quan

 Thảo luận nhóm

III/ Tổ chức dạy học:

1. ổn định

2. Kiểm tra

• Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?

• Nêu tác hại của giun đũa đối với con người?

3. Bài mới :Mở bài: Tiếp tục nghiên cứu một số giun tròn kí sinh

 

doc49 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 6 đến 67, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho thảo luận:
- Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
- Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.
Kết luận: 
- Số lượng loài lớn.
- Cá gồm:
	+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn.
	+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.
b. Đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng.
- HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.
TT
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chân
Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và tầng đáy
Cá vền, cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
3
Trong các hang hốc
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm
- GV cho HS thảo luận:
- Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
- HS trả lời.
Kết luận:
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá
Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm chung của cá.
- Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
+ Môi trường sống
+ Cơ quan di chuyển
+ Hệ hô hấp
+ Hệ tuần hoàn
+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá.
Kết luận: 
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò của cá
Mục tiêu: HS nắm được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống.
- GV cho HS thảo luận:
- Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
+ Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh
- GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
(Tích hợp giáo dục môi trường)
Cá có vai trò quan trọng với đời sống con người, hệ sinh thái => giáo dục ý thức bảo vệ các loài cá tự nhiên( không đánh bắt cá bằng kích điện, chất nổ, lưới mắt) và gây nuôi, phát triển các loài cá có giá trị.=> Liên hệ tình hình đánh bắt cá bằng kích điện, ... ở NB
- HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời.
- 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
IV. Củng cố
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?
	Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:
a. Có số lượng loài nhiều
b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
c. Cả a và b
Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương:
a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
b. Căn cứ vào môi trường sống.
c. Cả a và b.
Đáp án: 1c, 2a.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị: 	+ ếch đồng
	+ Kẻ bảng SGK trang 114.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: ........ /...../201....
Ngày giảng: .........................
Ký duyệt
Tiết 39. Bài 37. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
LỚP LƯÕNG CƯ
(Tích hợp giáo dục môi trường)
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: 
Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng.
Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên
Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư
 2.Kỹ năng:
Quan sát, nhận biết kiến thức
Hoạt động nhóm.
 3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 121
Các mảnh giấy rời ghi câu hỏi lựa chọn.
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch.
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Nhóm
*GV:Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc < làm bài tập sau:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
*HS: Thảo luận hoàn thành bảng " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức.
HĐ2: Cá nhân/ Nhóm
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 " 37.5, đọc chú thích " lựa chọncâu trả lời điền bảng trang 121 SGK
*HS: Thu nhận thông tin, trao đổi nhóm " hoàn thành bảng
*GV:Treo bảng phụ
*HS: Đại diện nhóm lên chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời " nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn lại kiến thức " bảng đã chữa.
HĐ3: Cá nhân/ nhóm
*GV: Yêu cầu HS trao đổi trả lời đặc điểm chung của lưỡng cư:
+ Môi trường sống
+ Đặc điểm của da
+ Cơ quan di chuyển
+ Các hệ cơ quan
*HS Thảo luận nhóm " đại diện nhóm phát biểu " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức.
HĐ4: Cá nhân/ nhóm
*GV: Yêu cầu HS đọc < và vốn hiểu biết cho biết:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ?
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với nông nghiệp? Cho ví dụ?
+ Cần làm gì để bảo vệ những loài lưỡng cư có ích?
*HS: Đại diện phát biểu " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức.
(Tích hợp giáo dục môi trường)
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích ... 
I/ Đa dạng về thành phần loài
*Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia thành 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
+ Bộ lưỡng cư không chân
+ Cá cóc Tam Đảo: sống chủ yếu dưới nước, kiếm ăn ban ngày, tập tính chốn chạy, ẩn nấp.
+ ếch ương lớn: ưa sống dưới nước, kiếm ăn ban đêm, doạ nạt.
+ Cóc nhà: ưa sống trên cạn, ban đêm, tiết nhựa đội.............
III/ Đặc điểm chung của lưỡng cư
* Kết luận
+ Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn.
+ Da trần (ẩm ướt)
+ D chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng da và phổi
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt
IV/ Vai trò của lưỡng cư
+ Làm thức ăn cho người: thịt ếch.....
+ Một số lưỡng cư làm thuốc: bột cóc....
+ Diệt sâu bọ, động vật trung gian truyền bệnh (ruồi, muỗi...)
Củng cố: 
Đánh dấu ( X ) và những câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư:
□ 1. Là động vật biến nhiệt
□ 2. Thích nghi với đời sống ở cạn
□ 3. Tim 3 ngăn, tuần hoàn 2 vòng, máu pha nuôi cơ thể
□ 4. Thích nghi với đờic sống vừa nước, vừa cạn.
□ 5. Máu trong tim là máu đỏ tươi.
□ 6. Di chuyển bằng 4 chi
□ 7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc
□ 8. Da ẩm ướt
□ 9. Nòng nọc phát triển biến thái.
Dặn dò
Đọc mục “Em có biết”
Học bài
Chuẩn bị bài: Kẻ bảng 125 vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: ........ /...../201....
Ngày giảng: .........................
Ký duyệt
Tiết 42. Bài 40. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT
(Tích hợp giáo dục môi trường)
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp
Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long
Nêu được vai trò của bò sát
 2. Kỹ năng:
Quan sát tranh, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ
yêu thích tìm hiểu tự nhiên
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh một số loài khủng long
Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân/ nhóm.
*GV:
+ Yêu cầu HS đọc < SGK trang 130, quan sát hình 40.1 " làm phiếu học tập
+ Treo bảng phụ, gọi HS lên điền
*HS: Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập " đại diện nhóm lên điền " các nhóm khác nhận xét, bổ sung "GV chuẩn lại kiến thức.
*GV: Yêu cầu HS dựa < và phiếu học tập thảo luận:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? Lấy ví dụ minh họa
*HS: Thảo luận thống nhất ý kiến " đại diện phát biểu " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ2:
*GV: Giảng giải cho HS:
+ Sự ra đời của bò sát:
- Nguyên nhân: Do khí hậu thay đổi
- Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK, quan sát hình 40.2 thảo luận:
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của: khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa?
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong
+ Tại sao bò sát nhỏ vẫn còn tồn tại đến ngày nay?
*HS: Đọc <, quan sát hình 40.2 " thảo luận thống nhất câu trả lời " đại diện phát biểu ý kiến " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ3: 
*GV: Yêu cầu HS thảo luận: 
Nêu đặc điểm chung của bò sát về: môi trường sống, đặc điểm cấu tạo ngoài, đặc điểm cấu tạo trong.
*HS: Vận dụng kiến thức của lớp bò sát để rút ra đặ điểm chung " đại diện phát biểu " lớp bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ4:
*GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? Lấy ví dụ minh hoạ
*HS: Tự đọc < và trả lời " GV chuẩn lại kiến thức
(Tích hợp giáo dục môi trường)
Giáo dục ý thức bảo vệ các loài bò sát có ích.=> Liên hệ tình hình đánh bắt quá mức, ô nhiễm môi trường làm giảm số lượng bò sát ở Ninh Bình.
I/ Sự đa dạng của bò sát
+ Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn ( 6500 loài), chia làm 3 bộ
+ Có lối sống và môi trường sống phong phú (ở nước, vừa nước vừa cạn, ở cạn).
II/ Các loài khủng long
1.Sự ra đời
*Kết luận: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
2.Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long 
*Sự phồn thịnh của khủng l

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 7 tich hop GDMT.doc
Giáo án liên quan