Giáo án Sinh học 7 - Tiết 52+53 - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Trình bày được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt.
- Phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
2. Kĩ năng.
- Có kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
3. Thái độ.
- Có ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên:
- Tranh hình về một số loài thú ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt.
2. Học sinh.
- Nghiên cứu trước bài.
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
Sĩ số: .
2. Khởi động. (4 phút)
Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm của bộ thú huyệt và bộ thú túi?
Đặt vấn đề: GV cho HS kể tên số thú thuộc bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt và dẫn dắt vào bài.
3. Các hoạt động.
HĐ1: Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt. (15 phút)
Mục tiêu: Trình bày được được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú.
Đồ dùng dạy học: Tranh hình về một số loại thú.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.1; 50.2; 50.3 SGK và nêu đời sống và tập tính của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
- Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu:
Phân tích rõ cách bắt mồi, nơi sống, thức ăn.
I. Đời sống và tập tính.
- Bộ ăn sâu bọ: sống chủ yếu trên mặt đất. Thức ăn là sâu bọ .
- Bộ gặm nhấm: sống trong hang hoặc trên mặt đất. Ăn bằng cách gặm nhấm.
- Bộ ăn thịt: sống trên mặt đất và trên cây. Ăn thịt
Ngày soạn: 04/3/2014 Ngày giảng: 07/3/2014 TIẾT 52: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP) Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Trình bày được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt. - Phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng. 2. Kĩ năng. - Có kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. 3. Thái độ. - Có ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. II. Đồ dùng dạy và học 1. Giáo viên: - Tranh hình về một số loài thú ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt. 2. Học sinh. - Nghiên cứu trước bài. III. Phương pháp. - Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi. IV. Tổ chức giờ học. 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: ........................................................ 2. Khởi động. (4 phút) Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm của bộ thú huyệt và bộ thú túi? Đặt vấn đề: GV cho HS kể tên số thú thuộc bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt và dẫn dắt vào bài. 3. Các hoạt động. HĐ1: Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt. (15 phút) Mục tiêu: Trình bày được được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú. Đồ dùng dạy học: Tranh hình về một số loại thú. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.1; 50.2; 50.3 SGK và nêu đời sống và tập tính của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt - Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến. - Yêu cầu: Phân tích rõ cách bắt mồi, nơi sống, thức ăn. I. Đời sống và tập tính. - Bộ ăn sâu bọ: sống chủ yếu trên mặt đất. Thức ăn là sâu bọ . - Bộ gặm nhấm: sống trong hang hoặc trên mặt đất. Ăn bằng cách gặm nhấm. - Bộ ăn thịt: sống trên mặt đất và trên cây. Ăn thịt HĐ2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt (20 phút) Mục tiêu: HS tìm được những đặc điểm phù hợp của 3 bộ này là bộ răng, cấu tạo chân và chế độ ăn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS sử dụng nội dung bảng 1, quan sát lại hình và trả lời câu hỏi: - Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm? - Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào? - Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào? - Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất? - Cá nhân HS xem lại thông tin bảng, quan sát chân, răng của các đại diện. - Trao đổi nhóm và hoàn thành câu hỏi. - Thảo luận toàn lớp về đáp án, nhận xét, bổ sung. - Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ. II. Đặc điểm cấu tạo - Bộ thú ăn thịt + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. + Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Bộ thú ăn sâu bọ: + Mõm dài, răng nhọn + Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang. - Bộ gặm nhấm: + Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh. 4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút) Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc. c. Rình và vồ mồi. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Học bài theo nội dung đã học - Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ Ngày soạn: 11/3/2013 Ngày giảng: .. Tiết 53 Bài 51: Sự đa dạng của thú (tiếp) Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. - Nêu được vai trò của Thú đối với tự nhiên và đối với con người, nhất là những thú nuôi. - Nêu được đặc điểm chung của Thú. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Lắng nghe tích cực. - ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. - Trình bày sáng tạo. 3. Thái độ - Có ý thức yêu quý và bảo vệ thú. II. Đồ dùng dạy và học 1. Giáo viên. Bảng phụ: Bảng trang 167 2. Học sinh. Kẻ trước bảng 167 vào vở III. Phương pháp. Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi. IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: ........................................................ 2. Khởi động. (4 phút) Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ và bộ gặm nhấm? Đặt vấn đề: GV cho HS kể tên một số thú có móng chẵn và móng lẻ. HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. 3. Các hoạt động. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bộ móng guốc( 10 phút) Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: Bảng trang 167 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc? - Yêu cầu HS chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập. - GV kẻ bảng để HS chữa bài. - GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất, cho HS tiếp tục thảo luận. - GV đưa nhận xét và đáp án đúng. - Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang 166, 167. Yêu cầu: + Móng có guốc. + Cách di chuyển. - Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức. - Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. I. Các bộ móng guốc Bảng chuẩn kiến thức Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không sừng Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có sừng Không nhai lại Đơn độc Những câu trả lời lựa chọn Chẵn Lẻ Có sừng Không sừng Nhai lại Không nhai lại Ăn tạp Đàn Đơn độc - Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về: + Đặc điểm chung của bộ + Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ. - Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Nêu được số ngón chân có guốc + Sừng, chế độ ăn - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đặc điểm của bộ móng guốc + Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. - Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. Hoạt động 2: Bộ linh trưởng ( 10 phút) Mục tiêu: Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Đặc điểm chung của bộ - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? - Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi? * Phân biệt các đại diện - Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào? - GV kẻ thành bảng so sánh để HS điền. - HS tự đọc thông tin SGK trang 168, quan sát hình 51.4 kết hợp với những hiểu biết về bộ này để trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Chi có cấu tạo đặc biệt. + Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt. - Một vài HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ trang 168. - 1 số HS lên bảng điền vào các điểm, HS khác nhận xét, bổ sung. II. Bộ linh trưởng - Bộ linh trưởng + Đi bằng bàn chân + Bàn tay, bàn chân có 5 ngón + Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. + Ăn tạp Bảng kiến thức chuẩn Tên động vật Đặc điểm Khỉ hình người Khỉ Vượn Chai mông Không có Chai mông lớn Có chai mông nhỏ Túi má Không có Túi má lớn Không có Đuôi Không có Đuôi dài Không có Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lớp thú ( 10 phút) Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của Thú. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, thông qua các đại diện để tìm đặc điểm chung. Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh. - HS trao đổi nhóm, thống nhất tìm ra đặc điểm chung nhất. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đặc điểm chung của lớp thú: + Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất + Thai sinh và nuôi con bằng sữa + Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 4: Vai trò của thú ( 5 phút) Mục tiêu: Nêu được vai trò của Thú đối với tự nhiên và đối với con người, nhất là những thú nuôi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? - GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận.. - Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trang 168. - Trao đổi nhóm và trả lời: - Yêu cầu: + Phân tích từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm + Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. - Biện pháp: + Bảo vệ động vật hoang dã. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. 4. Kiểm tra, đánh giá ( 4 phút) - GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú.
File đính kèm:
- Tiet 51.doc