Giáo án Sinh học 7 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di chuyển của thỏ.
- Trình bày được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng.
- Chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác.
2. Kĩ năng.
- Có kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Thảo luận nhóm.
3. Thái độ.
- Có ý thức bảo vệ động vật.
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên
Phiếu học tập
Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng
Tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hoá
Bài tiết
2. Học sinh: kẻ trước bảng vào vở.
III. Phương pháp.
Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
Sĩ số: .
2. Khởi động. (4 phút)
Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tâp tính đào hang?
Đặt vấn đề: Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống. Vậy cấu tạo trong của thỏ có những đặc điểm nào để phù hợp với đời sống ta cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.
3. Các hoạt động.
HĐ1: Bộ xương và hệ cơ (10 phút)
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú và phù hợp với việc vận động.
- Trình bày được tính đa dạng của lớp thú thể hiện ở số lượng, thành phần loài và môi trường sống. - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi, dơi và cá voi thích nghi với đời sống của chúng. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy và học 1. Giáo viên 2. Học sinh. III. Phương pháp. Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi. IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: ........................................................ 2. Khởi động. (4 phút) Kiểm tra bài cũ: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa bộ xương của thỏ và bộ xương của thằn lằn? Đặt vấn đề: GV cho HS kể tên số thú mà em biết " gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi " làm nên sự đa dạng. 3. Các hoạt động. HĐ1: Sự đa dạng của lớp thú. (9 phút) Mục tiêu: Trình bày được tính đa dạng của lớp thú thể hiện ở số lượng, thành phần loài và môi trường sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào? - Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào? - GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. - Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Số loài nhiều. + Dựa vào đặc điểm sinh sản. - Đại diện nhóm trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe GV giảng. I. Sự đa dạng của lớp thú. - Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi HĐ2: Bộ thú huyệt, bộ thú túi (17 phút) Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, 157, thảo luận nhóm cặp trả lời: - Cá nhận HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi - Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú? - Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con? - Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước? - Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? - Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ? - GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: + Cấu tạo + Đặc điểm sinh sản - GV hỏi: Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim? - Cá nhân xem lại thông tin SGK trao đổi nhóm.. - Yêu cầu: + Nuôi con bằng sữa. + Thú mẹ chưa có núm vú + Chân có màng + Hai chân sau to, khoẻ, dài. + Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thú mỏ vịt: + Có lông mao dày, chân có màng. + Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa. - Kanguru: + Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài. + Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú. HĐ3: Tìm hiểu bộ dơi và bộ cá voi (10 phút) Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của Dơi và cá Voi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Y/c HS quan sát H49.1 và thông tin SGK nêu đặc điểm của Bộ dơi và kể tên một số đại diện của Bộ dơi. - GV y/c HS n/c thông tin sgk và quan sát H49.2 nêu đặc điểm của bộ cá voi và kể tên một số đại diện của cá voi. - Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào? - Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước? - GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo. HS quan sát H49.1 và thông tin SGK trả lời câu hỏi - HS n/c thông tin sgk và quan sát H49.2 và trả lời câu hỏi. III. Bộ dơi. Đặc điểm: Chi trước biến đổi thành cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với mình, chi sau và đuôi. đuôi ngắn. ăn sâu bọ (Dơi ăn sâu bọ) ăn quả, cây. Đại diện: Dơi ăn sâu bọ, dơi quả IV. Bộ cá voi. - Đặc điểm: SGK. - Đại diện: Cá voi xanh, cá heo 4. Kiểm tra - Đánh giá (3 phút) HS làm bài tập : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước b. Nuôi con bằng sữa c. Bộ lông dày, giữ nhiệt 2. Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do: a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. c. Con non chưa biết bú sữa. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Học bài theo nội dung đã học - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về cá voi, cá heo, sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt Ngày soạn: 3/3/2011. Ngày giảng: 6/3/2011. Tiết 51: Sự đa dạng của thú (tiếp) bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Trình bày được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt. - Phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng. 2. Kĩ năng. Có kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. 3. Thái độ. Có ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. II. Đồ dùng dạy và học 1. Giáo viên: Bảng phụ bảng trang 164. 2. Học sinh. III. Phương pháp. Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi. IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: /23. Vắng: ........................................................ 2. Khởi động. (4 phút) Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm của bộ thú huyệt và bộ thú túi? Đặt vấn đề: GV cho HS kể tên số thú thuộc bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt và dẫn dắt vào bài. 3. Các hoạt động. HĐ1: Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt. (20 phút) Mục tiêu: Trình bày được được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng trang 164. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.1; 50.2; 50.3 SGK và hoàn thành bài tập. - GV treo bảng 1 để HS tự điền vào các mục (bằng số). - GV cho HS thảo luận toàn lớp về những ý kiến của các nhóm. - GV cho HS quan sát bảng 1 với kiến thức đúng. - Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến. - Yêu cầu: Phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng. - Nhiều nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm vào bảng 1 - Các nhóm theo dõi, bổ sung nếu cần. - HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp (nếu có). I. Đời sống và tập tính. Bảng 1: Bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm Bộ thú Đại diện Môi trường sống Lối sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Cấu tạo chân ăn sâu bọ - Chuột chù - Chuột chũi 1 4 1 2 2 3 2 1 Gặm nhấm - Chuột đồng - Sóc 4 2 2 3 3 3 1 1 ăn thịt - Báo - Sói 1 1 1 1 2 2 2 2 Những câu trả lời lựa chọn 1- Trên mặt đất 2- Trên mặt đất và trên cây 3- Trên cây 4- Đào hang trong đất 1- Đơn độc 2- Sống đàn 1- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc 2- Các răng đều nhọn 3- Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm 1- Đuổi bắt mồi 2- Rình, vồ mồi 3- Tìm mồi 1- Ăn thực vật 2- ăn động vật 3- ăn tạp 1- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón to, khoẻ 2- Chi to, khoẻ, các ngón có vuốt sắc nhọn, dưới có nệm thịt dày. - Ngoài nội dung trong bảng chúng ta còn biết thêm gì về đại diện của 3 bộ thú này? - HS trả lời câu hỏi. HĐ2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt (15 phút) Mục tiêu: HS tìm được những đặc điểm phù hợp của 3 bộ này là bộ răng, cấu tạo chân và chế độ ăn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS sử dụng nội dung bảng 1, quan sát lại hình và trả lời câu hỏi: - Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm? - Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào? - Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào? - Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất? - Cá nhân HS xem lại thông tin bảng, quan sát chân, răng của các đại diện. - Trao đổi nhóm và hoàn thành câu hỏi. - Thảo luận toàn lớp về đáp án, nhận xét, bổ sung. - Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ. II. Đặc điểm cấu tạo - Bộ thú ăn thịt + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. + Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Bộ thú ăn sâu bọ: + Mõm dài, răng nhọn + Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang. - Bộ gặm nhấm: + Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh. 4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút) Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc. c. Rình và vồ mồi. e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày. g. Đào hang trong đất. Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào? a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng cửa mọc dài liên tục c. ăn tạp 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Học bài theo nội dung đã học - Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ Ngày soạn: 5/3/2012 Ngày giảng: 8/3/2012 Tiết 52 Bài 51: Sự đa dạng của thú (tiếp) Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. - Nêu được vai trò của Thú đối với tự nhiên và đối với con người, nhất là những thú nuôi. - Nêu được đặc điểm chung của Thú. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Lắng nghe tích cực. - ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. - Trình bày sáng tạo. 3. Thái độ Có ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng. II. Đồ dùng dạy và học 1. Giáo viên. Bảng phụ: Bảng trang 167 2. Học sinh. III. Phương pháp. Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi. I
File đính kèm:
- Tiet 49.doc