Giáo án Sinh học 7 - Tiết 26: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện.
- Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện.
- Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người.
2. Kỹ năng.
- Quan sát cấu tạo của nhện.
- Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện.
3. Thái độ
- Tích cực tìm hiểu về đa dạng của lớp hình nhện qua nhiều kênh thông tin.
- Giáo dục ý thức bảo vệ sự đa dạng của lớp hình nhện.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên.
Bảng phụ: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.
2. Học sinh.
Kẻ trước bảng vào vở
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng.
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học.
1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
Sĩ số:
2. Khởi động ( 5 phút)
Kiểm tra bài cũ:
Trình bày một số vai trò thực tiễn của lớp Giáp xác? lấy ví dụ minh hoạ?
Giới thiệu bài mới:
GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm.
Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện. (18 phút)
Mục tiêu: Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện. Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện.
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.
Ngày soạn: 12/11/2013 Ngày giảng: 15/11/2013 Lớp hình nhện Tiết 26: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện. - Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện. - Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người. 2. Kỹ năng. - Quan sát cấu tạo của nhện. - Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện. 3. Thái độ - Tích cực tìm hiểu về đa dạng của lớp hình nhện qua nhiều kênh thông tin. - Giáo dục ý thức bảo vệ sự đa dạng của lớp hình nhện. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên. Bảng phụ: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện. 2. Học sinh. Kẻ trước bảng vào vở III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng. Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: 2. Khởi động ( 5 phút) Kiểm tra bài cũ: Trình bày một số vai trò thực tiễn của lớp Giáp xác? lấy ví dụ minh hoạ? Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm. Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện. 3. Các hoạt động : Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện. (18 phút) Mục tiêu: Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện. Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu với hình 25.1 SGK. - Yêu cầu HS: + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày. - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1, hoàn thành bài tập bảng 1 trang 82. - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn, gọi HS lên bảng điền. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo ngoài của nhện. - HS quan sát hình 25.1 trang 82, đọc chú thích, xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò. + Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ. - 1 HS trình bày trên tranh, cả lớp bổ sung. - HS thảo luận, làm rõ chức năng từng bộ phận, điền vào bảng1. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. I. Nhện. 1. Đặc điểm cấu tạo. Bảng chuẩn kiến thức Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Chức năng Đầu – ngực - Đôi kìm có tuyến độc. - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông - 4 đôi chân bò - Bắt mồi và tự vệ - Cảm giác về khứu giác, xúc giác - Di chuyển và chăng lưới Bụng - Phía trước là đôi khe thở - ở giữa là 1 lỗ sinh dục - Phía sau là các núm tuyến tơ - Hô hấp - Sinh sản - Sinh ra tơ nhện - Vấn đề 1: Chăng lưới - GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích và sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? - GV chốt lại đáp án đúng: 3, 2, 4,1. - Vấn đề 2: Bắt mồi - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng. - GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3. - GV có thể cung cấp thêm thông tin: có 2 loại lưới: + Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất + Hình tấm: Chăng ở trên không. - Các nhóm thảo luận nhóm 2 bàn ( 2 phút), đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện. Nhện chăng tơ vào ban đêm. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung. - 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng. - HS nghiên cứu kĩ thông tin, đánh thứ tự vào ô trống. - Thống kê số nhóm làm đúng. - Lắng nghe GV giảng. 2. Tập tính a. Chăng lưới b. Bắt mồi Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự đa dạng của lớp hình nhện. (16 phút) Mục tiêu: Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò. Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 4, 5 SGK, nhận biết một số đại diện của hình nhện. - GV thông báo thêm một số hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 2 trang 85. - GV chốt lại bảng chuẩn. - Từ bảng 2, yêu cầu HS nhận xét: + Sự đa dạng của lớp hình nhện? + Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện? ? Từ ý nghĩa của lớp hình nhện, em hãy cho biết cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của lớp hình nhện? - HS nắm được một số đại diện: + Bọ cạp + Cái ghẻ + Ve bò - Các nhóm hoàn thành bảng ( 2p) - Đại diện nhóm đọc kết quả, lớp bổ sung. - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: + Số lượng loài + Lối sống + Cấu tạo cơ thể. Cần bảo vệ sự đa dạng của lớp hình nhện. II. Sự đa dạng của lớp hình nhện. 1. Một số đại diện. Một số đại diện của lớp hình nhện là: cái ghẻ, ve bò, bọ cạp .. 2. ý nghĩa thực tiễn Bảng chuẩn kiến thức STT Các đại diện Nơi sống Hình thức sống ảnh hưởng đến con người Kí sinh ăn thịt Có lợi Có hại 1 Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn P P 2 Nhện nhà Trong nhà, ở các khe tường P P 3 Bọ cạp Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo P P 4 Cái ghẻ Da người P P 5 Ve, bò Lông, da trâu bò P P 4. Kiểm tra - Đánh giá (4 phút) - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm Khoanh trũn vào chữ cỏi trước câu trả lời đúng Câu 1: Số đôi phần phụ của nhện là: a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi Câu 2: Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính: a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b Câu 3: Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì? a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng b. Có 4 đôi chân bò c. Cả a và b 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 85 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con châu chấu. - Nghiên cứu trước bài Châu chấu, trả lời các câu hỏi cuối bài.
File đính kèm:
- Tiet 26.doc