Giáo án Sinh học 7 - Tiết 24: Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông - Năm học 2013-2014

 1. Kiến thức

 - Mổ và quan sát cấu tạo mang; nhận biết phần chân ngực và các lá mang.

 - Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.

 - Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK.

 2. Kĩ năng

 - Biết mổ động vật không xương sống, sử dụng các dụng cụ mổ.

 - Hợp tác trong nhóm.

 - Đảm nhận trách nhiệm được phân công.

 - Quản lí thời gian.

 3. Thái độ

 - Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên.

 Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp.

 2. Học sinh

 Tôm sông còn sống: 4 con.

III. Phương pháp.

 Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành.

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số:

 2. Khởi động ( 5 phút)

* Kiểm tra bài cũ:

 Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông?

* Giới thiệu bài mới: Để hiểu rõ hơn về cấu tạo của tôm sông thì hôm nay

 chúng ta sẽ tiến hành thực hành mổ tôm để hiểu rõ hơn về cấu tạo của tôm sông.

3. Các hoạt động

Hoạt động 1: Tổ chức thực hành ( 4 phút)

Mục tiêu: Biết yêu cầu của tiết học và cách chia nhóm.

Cách tiến hành:

 

doc11 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 24: Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thành túi mang mỏng
- Có lông phủ
- Tạo dòng nước đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng
- Tạo dòng nước
a. Mổ tôm
- Cách mổ SGK.
- Đổ nước ngập cơ thể tôm.
- Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài.
b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan
+ Cơ quan tiêu hóa:
- Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm.
- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B.
+ Cơ quan thần kinh
- Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh.
+ Cấu tạo:
+ Gồm 2 hạch não với với 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng thần kinh hầu lớn.
+ Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi.
+ Chuỗi hạch thần kinh bụng.
- Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ.
- Chú thích vào hình 23.3C.
Bước 2: HS tiến hành quan sát
- HS tiến hành theo các nội dung đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu sửa chữa sai sót (nếu có).
- HS chú ý quan sát đến đâu, ghi chép đến đó.
Bước 3: Viết thu hoạch
- Hoàn thành bảng ý nghĩa đặc điểm các lá mang ở nội dung 1
- Chú thích các hình 23.1B, 23.3B, C thay cho các chữ số.
4. Kiểm tra, đánh giá (4 phút)
- Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ học thực hành.
- Đánh giá mẫu mổ của các nhóm.
- GV căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm.
- Các nhóm thu dọn vệ sinh.
5. Hướng dẫn học ở nhà. (1 phút)
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác.
- Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở.
Ngày soạn: 11/11/2013
Ngày giảng: 14/11/2013
Tiết 25
Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau.
 - Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người.
 2. Kĩ năng
 - Quan sát tranh ảnh về các đại diện điển hình của lớp giáp xác.
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin thông tin khi đọc SGK tìm hiểu vai trò của một số đại diện lớp giáp xác trong thực tiễn cuộc sống.
 - Hợp tác lắng nghe tích cực, ứng xử giao tiếp.
 3. Thái độ
 - Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. Đồ dùng
 1. Giáo viên.
 Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập:
 Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
2. Sun
3. Rận nước
4. Chân kiến
5. Cua đồng
6. Cua nhện
7. Tôm ở nhờ
2. Học sinh.
 Kẻ trước bảng trang 81
III. Phương pháp.
 Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ..
 2. Khởi động. (1 phút)
* Kiểm tra bài cũ. Không
 * Giới thiệu bài mới: Lớp giáp xác có khoảng hơn 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số sống trên cạn và một số nhỏ sống ký sinh.
3. Các hoạt động 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số giáp xác khác. (24phút)
 Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1-7 SGK, đọc thông báo dưới hình, hoàn thành phiếu học tập.
- Bước 2: GV gọi HS lên bảng điền trên bảng.
- Bước 3: GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin.
- Thảo luận nhóm (4 p) và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dung, các nhóm khác bổ sung.
I. Một số giáp xác khác.
 Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
ở cạn
Thở bằng mang
2. Sun
Nhỏ
Không
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
3. Rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4. Chân kiếm
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5. Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
7. Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
ẩn vào vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
- Bước 4: Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít?
+ Nhận xét sự đa dạng của giáp xác?
- HS thảo luận và rút ra nhận xét.
+ Tuỳ địa phương có các đại diện khác nhau.
 + Đa dạng: 
Số loài lớn
Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau
Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò thực tiễn. (14 phút)
 Mục tiêu: Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng gọi HS lên điền.
- Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm:
- Lớp giáp xác có vai trò như thế nào?
- GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi nhỏ:
- Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người?
- Vai trò nghề nuôi tôm?
- Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển?
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giáp xác có lợi?
- HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân, làm bảng trang 81.
- HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- Từ thông tin của bảng, HS nêu được vai trò của giáp xác.
- Nêu cách bảo vệ giáp xác có lợi.
II. Vai trò thực tiễn.
Vai trò của giáp xác:
- Lợi ích:
+ Là nguồn thức ăn của cá.
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm
+ Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Tác hại:
+ Có hại cho giao thông đường thuỷ: con sun
+ Có hại cho nghề cá: chân kiếm
+ Truyền bệnh giun sán: cua.
4. Kiểm tra, đánh giá (4 phút)
 - Đọc kết luận cuối bài.
 - Trả lời các câu hỏi SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 81 SGK
 - Đọc mục “Em có biết” trang 81
 - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK.
 - Chuẩn bị theo nhóm: con nhện.
Ngày soạn: 12/11/2013
Ngày giảng: 15/11/2013
Lớp hình nhện
Tiết 26: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức.
 - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện.
 - Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện.
 - Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.
 - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người.
 2. Kỹ năng.
 - Quan sát cấu tạo của nhện.
 - Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện.
 3. Thái độ 
 - Tích cực tìm hiểu về đa dạng của lớp hình nhện qua nhiều kênh thông tin.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ sự đa dạng của lớp hình nhện.
II. Đồ dùng dạy học.
 1. Giáo viên.
 Bảng phụ: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện. 
 2. Học sinh.
 Kẻ trước bảng vào vở
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng.
 Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: 
 2. Khởi động ( 5 phút)
Kiểm tra bài cũ:
Trình bày một số vai trò thực tiễn của lớp Giáp xác? lấy ví dụ minh hoạ?
Giới thiệu bài mới: 
 GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm.
 Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện.
3. Các hoạt động : 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện. (18 phút)
 Mục tiêu: Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện. Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện.
 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu với hình 25.1 SGK.
- Yêu cầu HS:
+ Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng?
+ Mỗi phần có những bộ phận nào?
- GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày.
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1, hoàn thành bài tập bảng 1 trang 82.
- GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn, gọi HS lên bảng điền.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo ngoài của nhện.
- HS quan sát hình 25.1 trang 82, đọc chú thích, xác định các bộ phận trên mẫu con nhện.
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.
+ Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
- 1 HS trình bày trên tranh, cả lớp bổ sung.
- HS thảo luận, làm rõ chức năng từng bộ phận, điền vào bảng1.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
I. Nhện.
1. Đặc điểm cấu tạo.
Bảng chuẩn kiến thức
Các phần cơ thể
Tên bộ phận quan sát
Chức năng
Đầu – ngực
- Đôi kìm có tuyến độc.
- Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
- 4 đôi chân bò
- Bắt mồi và tự vệ
- Cảm giác về khứu giác, xúc giác
- Di chuyển và chăng lưới
Bụng
- Phía trước là đôi khe thở
- ở giữa là 1 lỗ sinh dục
- Phía sau là các núm tuyến tơ
- Hô hấp
- Sinh sản
- Sinh ra tơ nhện
- Vấn đề 1: Chăng lưới
- GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích và sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng.
- Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
- GV chốt lại đáp án đúng:
3, 2, 4,1.
- Vấn đề 2: Bắt mồi
- GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
- GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3.
- GV có thể cung cấp thêm thông tin: có 2 loại lưới:
+ Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất
+ Hình tấm: Chăng ở trên không.
- Các nhóm thảo luận nhóm 2 bàn ( 2 phút), đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện.
Nhện chăng tơ vào ban đêm.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung.
- 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng.
- HS nghiên cứu kĩ thông tin, đánh thứ tự vào ô trống.
- Thống kê số nhóm làm đúng.
- Lắng nghe GV giảng.
2. Tập tính
a. Chăng lưới
b. Bắt mồi
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự đa dạng của lớp hình nhện. (16 phút)
Mục tiêu: Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò. Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra 

File đính kèm:

  • docTiet 24.doc