Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu của bài học :

 1. Kiến thức:

- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.

- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác.

 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm.

 3. Thái độ: có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.

II/ Chuẩn bị :

 - GV : + Tranh ảnh một số đại diện của giáp xác, mẫu vật : tôm sú, tôm thẻ, cua biển .

 + Phiếu học tập( nội dung bảng sgk).

 - HS : Xem bài ở nhà. Chuẩn bị bảng sgk

III/ Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới : Giới thiệu bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung

HĐ1:Tìm hiểu một số giáp xác khác

-GV: yêu cầu hs quan sát kĩ hình 24 từ 1 đến 7 sgk, đọc thông tin dưới hình hoàn thành phiếu học tập.

 +Gọi hs lên bảng điền

+GV chốt lại kiến thức

 -HS:quan sát hình, đọc chú thích sgk trang 79,80 ghi nhớ kiến thức.

-HS:đại diện nhóm lên trình bày các nội dung.

-HS: các nhóm khác bổ sung

 

Đ D Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác

1- Mọt ẩm Nhỏ Chân ở cạn Thở bằng mang

2- sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu

3- Rậu nước Rất nhỏ đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái

4- Chân kiếm Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh kí sinh: phần phụ tiêu giảm

5- Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bong tiêu giảm

6- Cua nhện Rất lớn Chân bò đáy biển Chân dài giống nhện

7- Tôm ở nhờ Lớn Chân bò ẩn vào vỏ ốc Phần bong vỏ mỏng và mềm

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13 Ngày soạn : 06.11.2010
Tiết : 25 Ngày dạy : 
BÀI 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC 
I. Mục tiêu của bài học : 
 1. Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. 
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác.
 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II/ Chuẩn bị : 
 - GV : + Tranh ảnh một số đại diện của giáp xác, mẫu vật : tôm sú, tôm thẻ, cua biển . 
 + Phiếu học tập( nội dung bảng sgk). 
 - HS : Xem bài ở nhà. Chuẩn bị bảng sgk 
III/ Tiến trình lên lớp : 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
HĐ1:Tìm hiểu một số giáp xác khác
-GV: yêu cầu hs quan sát kĩ hình 24 từ 1 đến 7 sgk, đọc thông tin dưới hình hoàn thành phiếu học tập.
 +Gọi hs lên bảng điền
+GV chốt lại kiến thức
-HS:quan sát hình, đọc chú thích sgk trang 79,80 ghi nhớ kiến thức.
-HS:đại diện nhóm lên trình bày các nội dung.
-HS: các nhóm khác bổ sung
Đ D 
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1- Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
ở cạn
Thở bằng mang
2- sun
Nhỏ
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
3- Rậu nước
Rất nhỏ
đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4- Chân kiếm
Rất nhỏ 
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5- Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bong tiêu giảm
6- Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
đáy biển
Chân dài giống nhện
7- Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
ẩn vào vỏ ốc
Phần bong vỏ mỏng và mềm
-GV: từ bảng thảo luận:
+Trong các đại diện trên loàI nào có ở đại phương? số lượng nhiều hay ít?
+Nhận xét sự đa dạng của giáp xác.
-HS: thảo luận rút ra nhận xét.
+Tùy địa phương có các đại diện khác nhau.
+Đa dạng 
-Số lượng loài lớn
-Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau.
Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú.
HĐ2:Vai trò thực tiễn:
-GV: yêu cầu hs làm việc độc lập với sgk hoàn thành bảng 2.
-GV: treo bảng gọi hs lên điền 
-GV: bổ sung nếu thiếu sót.
(?) Lớp giáp xác có vai trò như thế nào?
(?) Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người?
(?) Vai trò nghề nuôi tôm?
(?) Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển?
* Giáo dục ý thức bảo vệ những loài giáp xác có lợi 
-HS: kết hợp sgk và hiểu biết của bản thân làm bảng sgk -81
-HS: lên bảng làm bàI tập, lớp bổ sung
-HS: từ thông tin của bảng rút ra vai trò của giáp xác.
- Đem lại nguồn thu nhập 
- Làm sạch môI trường nước 
-Lợi ích:
+ Là nguồn thức ăn của cá.
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm.
+ Là nguồn lợi xuất khẩu.
-Tác hại:
+Có hại cho giao thông đường thủy.
+Có hại cho nghề cá.
+truyền bệnh giun sán.
 4. Củng cố : 
 Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
 a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi
 b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang.
 c. Đầu có 2 đôI râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
 d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
5. Hướng dẫn về nhà : chuẩn bị bài 25, đọc em có biết, chuẩn bị mỗi nhóm 1 con nhện.
V/ Rút kinh nghiệm :
	 - Thầy :....
	 - Trò : .
-------------------------------
Tuần : 13 Ngày soạn : 06.11.2010
Tiết : 26 Ngày dạy : 
BÀI 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN 
I. Mục tiêu của bài học : 
 1. Kiến thức: 
	- Nêu được khái niệm, các đặc điểm về hình thái và hoạt động của lớp hình nhện 
- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. 
- Nêu sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
 2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, và hoạt động nhóm.
- Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện 
 3. Thái độ: có thái độ bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị : 
 - GV : + Tranh ảnh phóng to hình 25.1 à 25.5 
 + Mẫu vật con nhện. 
 - HS : Xem bài ở nhà. Chuẩn bị bảng sgk 
III. Tiến trình lên lớp : 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : 
	2.1/ GV: a. nêu các đại diện của giáp xác? vai trò của các giáp xác?
	2.2/ HS: dựa vào kiến thức trả lời.
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
HĐ1:Tìm hiểu về nhện:
-GV: yêu cầu hs quan sát mẫu con nhện, đối chiếu hình 25.1 sgk.
 (?) Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bong?
(?) Mỗi phần có những bộ phận nào?
-GV: treo tranh hs trình bày trên tranh.
-GV: yêu cầu quan sát hình 25.1 hoàn thành bảng 1
-GV: chốt lại kiến thức
-HS:quan sát hình 25.1, đọc chú thích sgk xác định các bộ phận trên mẫu vật nêu được:
- Cơ thể gồm 2 phần:
+Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.
+Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
-HS: trình bày lớp bổ sung.
-HS: thảo luận, làm rõ choc năng tong bộ phận điền bảng 1
-HS: đại diện trình bày và lớp nhận xét.
1/ Đặc điểm cấu tạo:
Các phần cơ thể
Tên bộ phận quan sát
Chức năng
Đầu – ngực
- Đôi kìm có tuyến độc.
- Đôi chân xúc giác phủ đầy lông.
- 4 đôi chân bò
- Bắt mồi và tự vệ.
- Cảm giác về khứu giác, xúc giác.
-Di chuyển chăng lưới
Bụng
- Đôi khe thở
- 1 lỗ sinh dục
- Các núm tuyến tơ
- Hô hấp 
- Sinh sản
- Sinh ra tơ nhện
-GV: gọi hs nhắc lại cấu tạo ngoài của nhện.
Vấn đề 1: chăng lưới:
-GV: yêu cầu hs quan sát hình 25.2 sgk, đọc chú thích hãy sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng.
-GV: chốt lại đáp án đúng: 4,2,1,3
Vấn đề 2:Bắt mồi:
-GV: yêu cầu hs đọc thông tin về tập tính săn môi của nhện hãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
-GV: cung cấp đáp án đúng: 4,2,1,3
(?) Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
-GV: có thể cung cấp thêm thông tin :
có 2 loại lưới
+Hình phễu(thảm): chăng ở mặt đất.
+Hình tấm: chăng trên không.
-HS: thảo luận đánh số thứ tự đúng với tập tính của nhện.
-HS: nhắc lại thao tác chăng lưới đúng.
-HS: nghiên cứu thông tin đánh số` thứ tự đúng vào chỗ trống.
-HS: tự rút ra kết luận.
2/ Tập tính:
- Chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
HĐ2:Sự đa dạng của lớp hình nhện:
-GV: yêu cầu hs quan sát tranh và hình 25.3,4,5 sgk nhận biết 1 số đại diện của hình nhện.
-GV: thông bóa thêm 1 số hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôI roi.
-GV: yêu cầu hs hoàn thành bảng 2 sgk -85
-GV: chốt lại bảng chuẩn.từ bảng 2: yêu cầu hs nhận xét:
+Sự đa dạng của lớp hình nhện.
+Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện.
-HS: nắm được 1 số đại diện: bò cạp, cáI ghẻ, ve bò
-HS: các nhóm hoàn thành bảng.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ sung và rút ra kết luận:
+số lượngloài
+lối sống
+cấu tạo cơ thể
-Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú.
-Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
 4. Củng cố : 
* Số đôi phần phụ của nhện là: 
a. 4 đôi	b. 5 đôi	c. 6 đôi
* Để thích nghi với lối săn mồi, có các tập tính:
	a. chăng lưới	b. bắt mồi	c. Cả a và b	
* Bò cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì:
	a. cơ thể có 2 phần đầu ngực và bong
	b. Có 4 đôI chân bò.
	c. cả a và b.
 5. Hướng dẫn về nhà : 
 Chuẩn bị bài 26, đọc bài trước, chuẩn bị mỗi nhóm 1 con châu chấu.
IV/ Rút kinh nghiệm :
	 - Thầy :....
	 - Trò : .
Duyệt tuần 13
Nhận xét

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc