Giáo án Sinh học 7 - Tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.
2. Kĩ năng:
- HS được củng cố kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp.
3. Thái độ:
- HS có ý thức bộ môn & bảo vệ động vật quý có giá trị.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
Tranh hình 10.1
2. Học sinh.
Kẻ bảng: + Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang.
+ Sưu tầm tranh ảnh san hô.
III. Phương pháp:
Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn đinh tổ chức (1p)
Sĩ số: .
2. Khởi động (5p)
* Kiểm tra bài cũ:
Trình bày các đặc điểm về hình dạng, cấu tạo, cách di chuyển và lối sống của hải quỳ?
* Bài mới
Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang.Vậy chúng có những đặc điểm gì chung & có giá trị như thế nào?
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm chung của ngành ruột khoang ( 19 phút)
Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang
Đồ dùng dạy học: Tranh H10.1
Ngày soạn: 16/9/2013 Ngày giảng: Tiết 10 Bài 10: đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới. 2. Kĩ năng: - HS được củng cố kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. 3. Thái độ: - hs có ý thức bộ môn & bảo vệ động vật quý có giá trị. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên Tranh hình 10.1 2. Học sinh. Kẻ bảng: + đặc điểm của một số đại diện ruột khoang. + Sưu tầm tranh ảnh san hô. III. Phương pháp: Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học 1. ổn đinh tổ chức (1p) Sĩ số: .. 2. Khởi động (5p) * Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đặc điểm về hình dạng, cấu tạo, cách di chuyển và lối sống của hải quỳ? * Bài mới Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang.Vậy chúng có những đặc điểm gì chung & có giá trị như thế nào? 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm chung của ngành ruột khoang ( 19 phút) Mục tiêu: hs nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang Đồ dùng dạy học: Tranh H10.1 Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV treo H10.1 và yêu cầu hs quan sát hình 10.1 và vận dụng kiến thức đã học " hoàn thành bảng: Đặc điểm chung của một số ruột khoang. - HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến trong nhóm (4 phút). - GV kẻ bảng gọi 1 vài nhóm lên điền vào bảng - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức của bảng như sau: I. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang Đặc điểm Đại diện Thủy tức Sứa San hô Kiểu đối xứng Đối xứng tỏa tròn Đối xứng tỏa tròn Đối xứng tỏa tròn Cách di chuyển Sâu đo, lộn đầu Co bóp dù Không di chuyển Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ di chuyển Nhờ tế bào gai Số lớp tế bào của thành cơ thể 2 lớp 2 lớp 2 lớp Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi Sống đơn độc hay tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn - GV yêu cầu hs từ kết quả của bảng 10 cho biết đặc điểm chung của ngành RK. hs tự rút ra kết luận về đặc điểm chung. Ngàng Ruột khoang có các đặc điểm chung sau: - Cơ thể có đối xứng toả tròn - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có 2 lớp TB - Tự vệ & tấn công bằng TB gai Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ngành ruột khoang ( 15 phút) Mục tiêu: Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu hs đọc sgk - thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống? ? Nêu tác hại của Ruột khoang? - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV yêu cầu hs rút ra kết luận về vai trò của Ruột khoang. II. Vai trò của ngành ruột khoang - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên. + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. - Trong đời sống con người: + Nguồn cung cấp thức ăn: Sứa + Làm đồ trang trí, trang sức: San hô + Nguyên liệu cho xây dựng: San hô + Nghiên cứu địa chất: Hóa thạch san hô - Tác hại: + Một số loài gây độc, ngứa cho người (sứa) + Tạo đá ngầm " ảnh hưởng đến giao thôngđường thủy 4. Kiểm tra, đánh giá: (4 phút) Đọc kết luận cuối bài. HS trả lời các câu hỏi sgk Đọc mục em có biết. 5. Hướng dẫn học bài: (1 phút) - Học bài theo nội dung đã học - Nghiên cứu trước bài 11. Tìm hiểu nơi sống, cấu tạo và di chuyển của Sán lá gan. Tìm hiểu cách dinh dưỡng, sinh sản của sán lá gan. - Kẻ bảng: Đặc điểm cấu tạo của sán lông, sán lá gan, trang 42.
File đính kèm:
- tiet 10.doc