Giáo án Sinh học 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

 1. Khái niệm.

 - HS hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú. HS thấy được nước ta được thiên ưu đãi nên có 1 thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào.

 2. Kỹ năng.

- Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới ĐV đa dạng , phong phú. giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm, tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ , nhóm.- Rèn kỹ năngquan sát, so sánh, hoạt động nhóm.

 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

 2. Học sinh: - SGK, vở bài tập.

 3. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. GTB: ĐV sống được ở khắp nơi trên Trái Đất. Cùng với thực vật, động vật góp phần làm nên sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên.

 2. Bài mới: Hoạt động 1.

Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H1.1- 2 SGK tr.5,6 và trả lời câu hỏi:

? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

? Hãy kể tên loài động trong:

+ Một mẻ kéo lưới ở biển.

+ Tát 1 ao cá

+ Đánh bắt ở hồ.

+ Chặn dòng nước suối ngâm?

 Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu?

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức .

- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bày ong, đàn bướm, đàn kiến?

- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của ĐV - Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H1.1- 2SGK. Trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu nêu được.

+ Số lượng loài.

 + Kích thước khác nhau.

- HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.

- Yêu cầu nêu được

+ Dù ở biển, hồ hay ao cá đều có nhiều loại động vật khác nhau sinh sống.

 

+ Ban đêm mùa hè thường có 1 số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, phát ra tiếng kêu.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- HS rút ra kết luận. 1. Sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể.

 

Thế giới động vật rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể trong loài.

 

doc142 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 33.2-3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi:
- Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào
- Bộ não cá chia thành mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
- GV gọi 1 HS trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
- Nêu vai trò của giác quan?
+ VS thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- GV n/xét, chuẩn kiến thức.
- GV y/cầu HS đọc KL SGK
- HS qs tranh SGK và mô hình não cá trả lời được:
- Hệ thần kinh 
+ Trung ương TK: não, tủy sống 
+ Dây TK: đi từ trung ương đến các giác quan 
- Cấu tạo não cá: 5 phần
+ Não trước: kém phát triển.
+ Não trung gian.
+ Não giữa: lớn, trung khu thị giác.
+ Tiểu não: Phát triển; phối hợp các cử động phức tạp.
+ Hành tuỷ: điều khiển nội quan.
- Giác quan:
+ Mắt không có mí lên chỉ nhìn gần 
+ Mũi đánh hơi tìm mồi
+ Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
2. Thần kinh và các giác quan của cá
- Hệ thần kinh:
+ Trung ương thần kinh: não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan
- Não phân hóa, trong đó có khứu giác và tiểu não phát triễn hơn cả.
- Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường bên.
3. T/hành /luyện tập:- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đ/sống ở nước
- Bài tập trắc nghiệm :
 * Hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất : 
 1) Cá chép sống trong môi trường :
 a. Nước lợ	 b. Nước mặn c. Nước ngọt d. Cả 3 môi trường ( c )
 2) Cá chép sinh sản theo kiểu :
 a. Thụ tinh ngoài, đẻ con c. Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
 b. Thụ tinh trong, đẻ trứng d. Thụ tinh trong, đẻ con ( c ) 
 3) Cá chép sống trong môi trường nào sau đây ?
 a. Nước lợ b. Nước mặn c. Nước ngọt d. Cả a,b,c đúng ( b ) 
 4) Cá chép là động vật : 
 a. Thấp nhiệt b. Biến nhiệt c. Cao nhiệt d. Hằng nhiệt ( c ) 
 5) Mắt cá không có mí màng mắt tiếp xúc với môi trường nước có tác dụng :
 a. Màng mắt không bị khô c. Dễ tìm mồi 
 b. Dễ phát hiện kẻ thù d. Giảm sức cản của nước ( a )
 .* Hãy ghép cột A và cột B vào cột C sao cho hợp nghĩa :
CỘT A
CỘT B
CỘT C
1.Vây ngực,vây bụng
2.Vây lưng,vây hậu môn
3.Khúc đuôi, mang vây đuôi
a.Giúp cá di chuyển về phía trước
b.Giữ thăng bằng, rẽ trái, phải,lên xuống
c.Giữ thăng bằng theo chiều dọc
1. ............
2. ............
3. ............
 Đáp án: 1b,2c,3a
4.Vận dụng: - Làm bài tập số 3:
 + Giải thích hiện tượng ở cá thí nghiệm hình 33.4 SGK tr. 109. + Đặt tên cho các TN. 
5. Dặn dò:
 - Học bài theo câu hỏi SGK .
 - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép . - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5.
Tuần: 17
Tiết: 34
Bài 34
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ
S: 
G: 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. KT: - Nêu được các đặc tính đa dạng của lớp Cá qua các đại diện khác như: Cá nhám, cá đuối, cá bơn
- Nêu được ‎ nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người và đặc điểm chung của cá.
2. KN: Rèn kĩ năng quan sát để rút ra kết luận. Kĩ năng làm việc theo nhóm 
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK tr.111)
2. Học sinh: - Đọc trước bài - Tranh ảnh về các loại cá
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. GTB: Chúng ta đã nghiên cứu về cấu tạo của cá chép vậy với những đặc điểm như vậy thì lớp cá đa dạng và phong phú như thế nào bài học hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu:
2. Hoạt động dạy hoc:
Hoạt động 1 Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Đa dạng về thành phần loài
- GV yêu cầu HS đọc thông tin → hoàn thành bài tập sau
- GV chốt lại đáp án đúng 
- GV tiếp tục cho HS TL:
+ Đ2 cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
* Đa dạng về môi trường sống 
- GV yêu cầu HS qs H34.1-7 SGK → hoàn thành bảng SGK tr.111
- GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài 
- GV chốt lại bảng chuẩn 
- GV cho HS thảo luận 
+ ĐK sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá ntn?
- Mỗi HS tự thu thập thông tin → hoàn thành bài tập 
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án 
- Đại diện nhóm lên điền bảng → Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Căn cứ bảng HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp: là bộ xương
- HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng 
- HS điền bảng lớp nhận xét bổ sung 
- HS đối chiếu sữa chữa sai sót nếu có 
1. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống:
* Đa dạng về thành phần loài
 - Số lượng loài cá lớn 
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn 
+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
* Đa dạng về môi trường sống 
 Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
+ Môi trường sống.
+ Cơ quan di chuyển.
+ Hệ hô hấp. + Hệ tuần hoàn.
+ Đặc điểm sinh sản.
+ Nhiệt độ cơ thể.
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước thảo luận nhóm 
- Đại dịên nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung 
- HS thông qua các câu trả lời rút ra đ2 chung của cá
2. Đặc điểm chung của cá
- Cá là ĐV có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây hô hấp bằng mang
+ Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu trong tim: màu đỏ thắm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
+ Thụ tinh ngoầi 
+ Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 3: Vai trò của cá
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV cho HS thảo luận:
+ Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
+ Mỗi vai trò lấy VD minh họa
- Gv lưu ý HS 1 số loài cá coa thể gây ngộ độc cho người như cá nóc, mật cá trắm ...
+ Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá, ta cần phải làm gì?
- GV y/cầu HS đọc KL chung SGK.
- HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân trả lời 
- Một vài HS trình bày lớp bổ sung.
- HS đọc KL chung SGK.
3. Vai trò của cá:
- Cung cấp thực phẩm: giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp. 
- Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh 
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
- Diệt bọ gậy, sâu bọ có hại.
3.Thực hành /luyện tập.
 - Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sóng khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá.
* Hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất : 
 1) Dấu hiệu cơ bản để phân biệt lớp Cá sụn và lớp Cá xương : 
 a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương c. Căn cứ vào số lượng loài 
 b. Căn cứ vào môi trường sống d. Cả a, b và c ( a )
 2) Loại cá thích nghi với tầng nước mặt :
 a. Cá chép c. Cá trích ,cá nhám
 b. Cá chép ,cá trích d. Cá nhám ,cá đuối ( c ) 
 3) Ý nghĩa của cá đối với đời sống con người :
 a. Là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm nhiều vitamin 
 b. Nguồn nguyên liệu dùng trong nông nghiệp và công nghiệp.
 c. Dùng trong y học 
 d. Cả a, b và c ( d )
 4) Loài cá gây ngộ độc chết người là : 
 a. Cá rô c. Cá nóc 
 b. Cá bơn d. Cá giếc ( c )
4.Vận dụng.
 - Vai trò của cá trong đời sống con người.
5. Dặn dò:
 - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK
 - Đọc mục em có biết.
 - Ôn tập kiến thức học ở kì 1 
Tuần:18 
Tiết: 35
Bài 30 ÔN TẬP PHẦN I
 ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
S: 
G: 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. KT - Khái quát được đặc điểm của các ngành ĐVKXS từ thấp đến cao.
 - Thấy được sự đa dạng về loài của động vật.
 - P/tích được nguyên nhân sự đa dạng ấy, có sự thích nghi rất cao của ĐV với môi trường.
 - Thấy được tầm quan trọng của ĐVKXS với con người và đối với tự nhiên.
2. Kĩ năng.- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ. - GD ý thức yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Bảng phụ ghi nội dung bảng1,2 
2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức phần ĐVKXS
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. KTBC: - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước
 2. Bài mới (Máy chiếu)
Hoạt động 1: Tính đa dạng của ĐVKXS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK tr.99 và làm bài tập.
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống.
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng.
-GV chốt lại đáp án đúng.
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS :
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành ?
+ Bỏ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật?
- GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS
- HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1
- Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật.
- Ghi tên các đại diện.
- Một vài HS viết kết quả lớp nhận xét bổ sung
- HS vận dụng kiến thức bổ sung:
+ Tên đại diện
+ Đặc điểm cấu tạo
- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời
1 Tính đa dạng của ĐVKXS.
Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Sự thích nghi của ĐVKXS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn HS làm BT
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc( ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6
- GV gọi HS hoàn thành BT
- GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc bảng3 → ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi HS lên điền bảng 
- GV cho SH bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bẩng 3.
- 1 HS lên điền lớp nhận xét bổ sung
- Một số HS bổ sung thêm.
Tầm quan trọng
Tên loài
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được nhân nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cho cơ thể động vật 
- Làm hại thực vật 
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua.ong mật,tằm.
- Ong mật.
- Sán lá gan, giun đũa.
- Châu chấu, ốc sên, sau ăn lá
- San hô, ốc
 Hoạt động 4:
G

File đính kèm:

  • docsinh 7.doc