Giáo án Sinh học 6 (trọn bộ)

I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:

 1. Kiến thức:

 - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

 - Phân biệt vật sống và vật không sống.

 2. Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

 3. Thái độ:

 Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

 Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk

 2. Chuẩn bị của học sinh:

 Đọc trước bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1, ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp

 2 Bài cũ :

 3 Bài mới “Đặc điểm của cơ thể sống”

A. Giới thiệu bài: 2'

 - Giới thiệu bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống.

 

doc139 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2218 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 (trọn bộ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vật nhóm cần điền.
+ yêu cầu mỗi nhóm nhặt các mảnh bìa có ghi sẵn đặc điểm hình thái, chức năng…gài vào ô cho phù hợp
+ Giáo viên thông báo luật chơi: Thành viên của nhóm chọn và gài vào phần của nhóm mình.
- Giáo viên nhận xét kết quả và cho điểm nhóm làm tốt.
- Giáo viên thông báo đáp án đúng để hs điều chỉnh.
- Giáo viên yêu cầu hs đọc mục " Em có biết" để biết thêm 1 loại lá biến dạng nữa ( lá của cây hạt bí)
- Hoạt động cả nhóm:
+ Hs trong nhóm cùng quan sát mẫu kết hợp với các hình 25.1,…25.7 SgkTr.84.
+ Hs tự đọc Sgk và trả lời các câu hỏi Sgk tr.83
+ Trong nhóm thống nhất ý kiến, cá nhân hoàn thành bảng sgktr.85
- Đại diện 1, 3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Hs sau khi bốc thăm tên mẫu vật cử 3 người lên chọn mảnh bìa để gắn vào vị trí.
Chú ý: Trước khi lên bảng hs nên quan sát lại mẫu, hoặc tranh để gắn bìa cho phù hợp.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Hs nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc điểm, hình thái và chức năng chủ yếu của nó.
- Học sinh đọc sách giáo khoa, nhớ thêm 1 loại lá biến dạng.
* Kết luận 1: 
STT
Tên vật mẫu
Đặc điểm hình thái của lá biến dạng
Chức năng của lá biến dạng
Tên lá biến dạng
1
Xương rồng
Lá có dạng gai nhọn
Làm giảm sự thoát hơi nước 
Lá biến thành gai
2
Lá đậu Hà Lan
Lá ngọn có dạng tua cuốn
Giúp cây leo lên cao
Tua cuốn
3
Lá mây
Lá ngọn có dạng tay móc
GIúp cây bám để leo lên cao
Tay móc
4
Củ dong ta
Lá phủ lên thân rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt
Che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ
Lá vảy
5
Củ hành
Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng
Chứa chất dự trữ cho cây
Lá dự trữ
6
Cây bèo đất
Trên lá có rất nhiều lông tuyến tiết chất dính thu hút và có thể tiêu hoá mồi
Bắt và tiêu hoá mồi ( ruồi)
Lá bắt mồi
7
Cây nắp ấm
Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hoá được sâu bọ.
Bắt và tiêu hoá sâu bọ chui vào bình
Lá bắt mồi
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá 17'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs xem lại bảng ở hoạt động 1, nêu ý nghĩa biến dạng của lá.
- Giáo viên nên gợi ý:
+ Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái của các lá biến dạng so với lá thường?
+ Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây?
- Học sinh xem lại đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của lá biến dạng ở hoạt động 1 kết hợp với gợi ý của giáo viên để thấy được ý nghĩa biến dạng của lá.
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh rút ra kết luận
* Kết luận 2: 
	Lá của một số loại cây biến đổi hình thái phù hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau.
44.Tổng kết đánh giá: 4'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
* Rút kinh nghiêm :............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 15 Ngày soạn :
Tiết 29: Ngày dạy :	 
 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức: Làm được bài tập cơ bản và một số bài tập nâng cao
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập đúng, chính xác.
	3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Các bài tập cơ bản và nâng cao trong sgk và bài tập thêm.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1, ổn định : 
2 Bài cũ : 
3 Bài mới
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
	- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ làm bài tập cơ bản và nâng cao trong Sgk và một số bài tập thêm.
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Một số bài tập cơ bản 15'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giáo viên đưa bài tập, yêu cầu hs trả lời
1.Kể tên năm cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực thường là những cây một năm hay cây lâu năm?
2. Mô là gì?Kể tên một số loại mô thực vật?
3. Theo em, những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?
4. Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều?
5. Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn?
6. Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng?
7. Mỗi em có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương?
- Học sinh đọc bài tập, nghiên cứu, trả lời.
Yêu cầu:
1. Lúa, gạo, ngô, khoai, sắn. Những cây lương thực thường là những cây một năm.
2. Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
3.Giai đoạn cây đang sinh trưởng, phát triển mạnh.
4. Để tìm được nguồn nước và hút được nhiều nước hơn.
5. Lá biến thành gai, thân mọng nước.
6. Giúp cây thu nhận đủ ánh sáng để quang hợp.
7. Trồng cây, chăm sóc cho cây. Tuyên truyền cho mọi người bảo vệ cây.
* Kết luận 1: 
	Câu trả lời của học sinh.
	Hoạt động 2: Một số bài tập nâng cao 20'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giáo viên đưa bài tập, yêu cầu hs trả lời
1. Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không?Tại sao?
2. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
3 Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt đường ray?Tại sao?
4 Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?Hãy tìm ví dụ về vài loại lá có hai mặt lá màu không khác nhau, cách mọc của những lá đó có gì khác với cách mọc của đa số cácloại lá?
5 Thân non có màu xanh, có tham gia quang hợp được không?Vì sao?Cây không có lá hoặc lá rụng( xương rồng, cành giao) thì chức năng quang hợp do bộ phận nào của cây đảm nhận?Vì sao em biết
6 Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
- Học sinh đọc bài tập, nghiên cứu, trả lời.
Yêu cầu:
1. Không phải vì có một số cây không có miền hút( cây thuỷ sinh)
2. Vì khi cây ra hoa chất dinh dưỡng ở củ tập trung đi nuôi hoa -> củ bị giảm về chất lượng và khối lượng.
3 Người ta thường chọn phần ròng làm trụ cầu vì đó là phần cứng, chắc của cây gỗ.
4. ở nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn dưới vì mặt trên lá phần tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp hơn. Một số lá có hai mặt giống nhau: Lá lúa, lá mía, lá sả…
5. Thân cây non có màu xanh có tham gia quang hợp được. Một số cây như xương rồng.., thân quang hợp vì thân của chúng có màu xanh.
6. Vì chúng đều cần cho hoạt động sống của cây và sản phẩm của quá trình này là nguyênliệu của quá trình kia.
* Kết luận 2: 
	Phần trả lời của học sinh
4.Tổng kết đánh giá: 4'
	- Học sinh xem và sửa lại bài tập của mình.
	- Kiểm tra đánh giá: Gíáo viên chấm vở của học sinh.
5. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: Theo nhóm các mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm.
* Rút kinh nghiêm :............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
	CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG
Tuần 15 Ngày soạn :
Tiết 30: Ngày dạy :
SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
	Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
	Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
	Tập thiết kế thí nghiệm.
	3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H.26.4, bảng phụ
Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Chuẩn bị 4 mẫu như H.26.4Sgk. Ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ.
III. Hoạt động dạy và học: 
1, ổn định : 
2 Bài cũ : 
3 Bài mới
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của hs xem đã hoàn thành hết bài tập chưa?
	- Giới thiệu bài mới: Giáo viên cho hs xem lá bỏng có các chồi. -> gọi hiện tượng này là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? ở những cây khác có như vậy không?
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiển khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa 20'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hoạt động nhóm: thực hiện yêu cầu Sgktr.87
- Giáo viên cho các nhóm trao đổi kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hs hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- Giáo viên chữa bằng cách gọi hs lên tự điền vào từng mục ở bảng giáo viên đã chuẩn bị (giáo viên nên gọi nhiều hs tham gia)
- Giáo viên theo dõi bảng, công bố kết quả nào đúng (để hs sửa) kết quả nào chưa phù hợp thì hs khác bổ sung tiếp.
- Học sinh hoạt động nhóm:
+ Cá nhân: quan sát trao đổi mẫu kết hợp hinh 26Sgktr.87, trả lời 4 câu hỏi Sgk.
+ Trao đổi trong nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nhớ lại kiến thức về các loại rễ thân biến dạng kết hợp với câu trả lời của nhóm, hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- Một số hs lên bảng, hs khác quan sát, bổ sung.
* Kết luận 1: Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng
	Bảng đã hoàn chỉnh.
Hoạt động 2:

File đính kèm:

  • docGA SINH 6 TRON BO.doc