Giáo án Sinh học 6 - Trịnh Thị Hương
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết một số dấu hiệu từ một số đối tượng.
- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải, vấn đáp, hoạt động nhóm
nh các loại theo nội dung sau: *.Phân biệt các loại lá: +Gân lá:Gân hình mạng, gân hình cung, gân song song. +Lá đơn, lá kép. +Lá mọc cách, mọc đối, mọc vòng. +Các loại lá biến dạng: Lá biến thành gai, lá biến thành tua cuốn hoặc tay móc,lávảy, lá dự trữ chất hữu cơ.... -Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày nội dung phân biệt các loại lá. -Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án. Hoạt đông 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên ở địa phương đến quang hợp của cây(15’) - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm: *Thảo luận các nội dung sau: + Mật độ trồng lúa ở địa phương? +Kể tên các loại cây ưa sáng, ưa bóng ở địa phương? + Hiện trạng nước tưới ở địa phương như thế nào? +Việc chống nóng, chống rét cho cây trồng ở địa phương như thế nào? -Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm học sinh phát biểu. 1. Sưu tầm vật mẫu -Học sinh tiến hành phân chia các mẫu vật mang đi theo các nội dung giáo viên yêu cầu. -HS đai diện các nhóm lên bảng trình bày nội dung các dạng , các kiểu phân bố lá: + Loại lá sưu tầm + Địa điểm sưu tầm + Cách bảo quản mẫu vật sưu tầm. +Bảo vệ môi trường. -Các nhóm khác nhận xét, bổ xung 2. Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên ở địa phương đến quang hợp của cây -Học sinh thảo luận nhóm theo các nội dung giáo viên yêu cầu. -Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ xung -Cả lớp thống nhất ý kiến. 4. Củng cố(5’) -Biện pháp khắc phục nhằm hạn chế những ảnh hưởng xấu của các điều kiện tự nhiên đến quang hợp ở địa phương . 5.Hướng dẫn ở nhà(2’) -Tìm hiểu thêm ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến quang hợp ở địa phương. - Nghiên cứu trước bài học sau. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... .......................................................................................... Ngày soạn:04 /11/2011 Ngày dạy:06 /12/2011 Chương V- Sinh sản sinh dưỡng Tiết 31. Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Tìm được một số VD về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ hình 16.4 SGK, kẻ bảng SGK trang 88 vào bảng phụ. Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm. - HS: Chuẩn bị 4 mẫu như hình 26.4 SGK theo nhóm, ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ, kẻ bảng SGK trang 88 vào vở. III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức(2’) 6A:...................... 6B:....................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu ý nghĩa của sự biến dạng của lá? 3. Bài mới(30’) Cho HS xem lá bỏng có các chồi và giới thiệu: hiện tượng này gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? ở những cây khác có như vậy không? Hoạt động của GV &HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa(15’) - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 1 SGK, để hoàn thiện bảng sau mục 1. - GV nhận xét, tổng hợp kết quả thảo luận Tên cây Sự tạo thành cây mới Mọc từ phần nào của cây? Phần đó thuộc cơ quan nào? Trong điều kiện nào? Rau má Mấu thân CQSD Đất ẩm Gừng Thân rễ CQSD Đất ẩm Khoai lang Rễ củ CQSD Đất ẩm Thuốc bỏng Lá CQSD Đất ẩm ? Từ bảng, em rút ra nhận xét gì? Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây(15’) - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức mục 1 và hiểu biết của mình. - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - Dựa vào kiến thức dẫ học cho biết: ? Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây là gì? ? Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào? ? Hãy tìm những ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? ? Tại sao trong tự nhiên muốn tiêu diệt cỏ dại rất khó( nhất là cỏ gấu)?Làm thế nào để diệt cỏ dại? + Cỏ tranh, cỏ gấu, hoa đá, khoai lang... + Nhặt bỏ toàn phần thân, rễ. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. 1.Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng. 2.Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một bộ phận của cơ quan sinh dưỡng. - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: + Sinh sản bằng thân bò + Sinh sản bằng thân rễ + Sinh sản bằng rễ củ + Sinh sản bằng lá 4. Củng cố(5’) Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào? a, Sinh sản bằng thân bò, thân rễ b, Sinh sản bằng thân rễ, bằng thân, bằng lá c, Sinh sản bằng rễ củ, bằng lá d, Cả a và c 2, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào có hình thức sinh sản bằng thân bò ? a, Cây rau má, cây dâu tây, cây cỏ chỉ b, Cây gừng, cây cỏ tranh, cây khoai tây c, Lá thuốc bổng, cây rau muống, cây cỏ gấu d, Cả a, b và c 5, Dặn dò: (1’) Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài Chuản bị: Cắm cành rau muống vào đất ẩm trong cốc. rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Ngày soạn: 05 /12/2011 Ngày dạy: 08/12/2011 Tiết 32. Bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt đựơc sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người. - Học sinh hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây. 2. Kĩ năng: Biết cách giâm, chiết, ghép. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to hình 27.1 đến 27.3. Mẫu vật: Cành sắn, cành dâu, ngọn mía, rau muống đã mọc rễ. - HS: Cành rau muống cắm trong bát đất. III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức(2’): 6A:...................... 6B:....................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới(30’) Sinh sản sinh dưỡng do người: là hình thức sinh sản do con người chủ động tạo ra nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Hoạt động của GV &HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giâm cành(10’) - GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình 27.1 SGK. thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần lệnh mục 1 SGK. - Tổ chức thảo luận lớp , thống nhất đáp án 1. Mọc rễ, mọc chồi 2.Là cắm cành xuống đất ẩmra rễcây con. 3. Khoai lang, rau muống, míaĐặc điểm: chúng đều ra rễ phụ rất nhanh - GV nhận xét, kết luận * Lưu ý: Cành đem giâm phải là cành “bánh tẻ” ?Những loại cây nào thường áp dụng biện pháp này? Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành(10’) - GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 SGK và thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK. - Tổ chức thảo luận lớp, thống nhất đáp án - GV nhận xét, kết luận *Lưu ý: Khi bóc vỏbóc cả mạch râychất hữu cơ vận chuyển xuống bị tắckích thích ra rễ,tạo điều kiện cho sự hình thành rễ ở đóRễ chỉ mọc ra ở mép trên - GV lưu ý nếu HS không trả lời được câu hỏi 3 thì GV phải giải thích: cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành. ?Người ta chiết cành với loại cây nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây(10’) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 3, đồng thời quan sát hình 27.3 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 3 SGK và câu hỏi: ? Em hiểu thế nào là ghép cây, có mấy cách ghép cây? ? Ghép cây gồm những bước nào? ?ý nghĩa của phương pháp ghép cây? ?Nêu ví dụ? - GV yêu cầu HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận 1. Giâm cành + Khái niệm: - Giâm cành là cắt một đoạn cành(có đủ mắt, chồi) hoặc thân của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho bén rễ phát triển thành cây mới. +Các bước thực hiện: - Cắt 1 đoạn thân hay cành của cây mẹ - Cắm xuống đất ẩm . + ý nghĩa : bằng cách giâm cành con người nhân được giống nhanh, nhiều. + Ví dụ: giâm rau muống, dây khoai lang. 2. Chiết cành + Khái niệm: Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây sau đó đem trồng thành cây mới. +Các bước thực hiện: - Lột một đoạn vỏ trên cành. - Làm bầu đất. - Khi cành chiết đã ra rễ mới, cắt đem trồng xuống đất. + ý nghĩa : cây trồng bằng cành chiết chóng cho hoa quả. + Ví dụ: chiết cành cam, bưởi, xoài 3. Ghép cây + Khái niệm:Ghép cây là dùng một bộ phận sinh dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn vào một cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển. +Các bước thực hiện: SGK/90 + ý nghĩa : Nhân được nhiều cây giống, sớm ra hoa kết quả, duy trì được nòi giống với các giống không hạt. + ví dụ: ghép hồng, táo 4. Củng cố(5’): - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung sự sinh sản sinh dưỡng do người. Hãy khoanh tròn các chữ cái ở đầu các câu đúng nhất trong các câu sau: Bài tập : Vì sao người ta thường chiết cành khi nhân giống cây hồng xiêm ? a, Vì hồng xiêm khó ra rễ con nên phải dùng phương pháp chiết cành để làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. b, Vì cành chiết có cùng độ tuổi với cây mẹ nên ra hoa, kết quả sớm hơn trồng bằng hạt c, Vì tạo được nhiều cây con mới mà vẫn giữ nguyên được phẩm chất của cây mẹ d, Cả a, b và c 5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”? - Làm bài tập SGK 92 ở nhà, báo cáo kết quả sau 3 tuần. - Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn. rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Tổ duyệt Ngày......../12/2011 Tổ trưởng: Ngô Văn Hòa Ngày soạn: 10
File đính kèm:
- sinh 6huong.doc