Giáo án Sinh học 6 - Tiết 49: Kiểm tra một tiết

2) Đề kiểm tra:

Trắc nghiệm (3,0 điểm):

Câu 1: Chọn ‎ ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:

1- Thụ tinh là gì?

A- ống phấn tiếp xúc với noãn.

B- Tế bào sinh dục đực chui vào noãn.

C- Sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành 1 tế bào mới là hợp tử.

2- Quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh:

A- Thụ phấn sau đó mới thụ tinh

B- Sau khi thụ tinh sảy ra quá trình thụ phấn.

C- Thụ phấn và thụ tinh sảy ra đồng thời.

3- Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

A- Đế hoa

B- Bầu

C- Noãn.

4- Bộ phận của hoa tạo thành quả là:

A- Noãn

B- Phôi

C- Bầu.

Câu 2:

1- Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong sơ đồ sau:

 Quả khô Quả (1) .

(khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô) ( khi chín vỏ mềm, nhiều thịt quả)

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 49: Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S: Tiết 49: kiểm tra một tiết
G: Môn: (Thời gian: 45’)
I/ Mục tiêu.
1) Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cơ bản của HS sau khi học xong các bài 30 – 39.
2) Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức để làm bài kiểm tra.
3) Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra đánh giá.
II/ Chuẩn bị.
1) Ma trận:
Chủ đề chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
1
1,0
1
1,0
2. Các loại quả, hạt và các bộ phận của hạt, phát tán của quả và hạt.
1
2,0
1
2,0
2
4,0
3. Cây là 1 thể thống nhất
1
2,0
1
2,0
4. Tảo – Rêu – Quyết
1
3,0
1
3,0
Tổng
2
3,0
2
5,0
1
2,0
5
10,0
2) Đề kiểm tra:
Trắc nghiệm (3,0 điểm):
Câu 1: Chọn ‎ ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:
1- Thụ tinh là gì?
A- ống phấn tiếp xúc với noãn.
B- Tế bào sinh dục đực chui vào noãn.
C- Sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành 1 tế bào mới là hợp tử.
2- Quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh:
A- Thụ phấn sau đó mới thụ tinh
B- Sau khi thụ tinh sảy ra quá trình thụ phấn.
C- Thụ phấn và thụ tinh sảy ra đồng thời.
3- Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
A- Đế hoa
B- Bầu
C- Noãn.
4- Bộ phận của hoa tạo thành quả là:
A- Noãn
B- Phôi
C- Bầu.
Câu 2: 
1- Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong sơ đồ sau:
 Quả khô Quả (1) .
(khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô) ( khi chín vỏ mềm, nhiều thịt quả)
Quả (2) quả (3) Quả (4). Quả (5).
(khi chín vỏ (khi chín vỏ quả (hạt có hạch (quả mềm 
quả tự nứt) không tự nứt) cứng bao bọc) chứa đầy thịt)
2- Nối các thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp, ghi kết quả vào cột C.
A
B
C
Phát tán nhờ gió 
2- Phát tán nhờ động vật. 
3- Tự phát tán
a) Quả có hương thơm, vị ngọt, đv thường ăn. hạt có vỏ cứng, quả có nhiều gai hoặc có móc bám.
(quả thông, quả ké đầu ngựa)
b) Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài.
(quả cải, quả đậu)
c) Quả, hạt nhỏ nhẹ, thường có cách hoặc túm lông nhẹ.(quả trò, quả bồ công anh)
Tự luận (7,0 điểm):
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Hãy cho biết hạt gồm những bộ phận nào?
b) Điểm khác nhau cơ bản giữa hạt 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm là gì?
Câu 4 (3,0 điểm)
a) Hình thức sinh sản giữa Rêu và Dương xỉ có điểm nào giống và khác nhau?
b) Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết 1 cây thuộc họ dương xỉ? 
c) Tại sao Rêu được xếp vào nhóm thực vật bậc cao?
Câu 5 (2,0 điểm)
Nhờ đâu mà lá cây có thể thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây và trao đổi khí với môi trường bên ngoài, thoát hơi nước?
3) Hướng dẫn chấm:
Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: 
C
A
C
C (Mỗi ‎ ý đúng được 0,25 điểm, tổng 1,0 điểm)
Câu 2: 
1)
quả thịt
quả khô nẻ
quả khô không nẻ
quả hạch
quả mọng
2) 1 + c, 2 + a, 3 + b
 (Mỗi ‎ ý đúng được 0,25 điểm, tổng 2,0 điểm)
Tự luận (7,0 điểm)
Câu 3 (2,0 điểm):
a) Hạt gồm:
+ Vỏ
+ Phôi: Lá mầm
 Thân mầm
 Chồi mầm
 Rễ mầm
+ Chất dinh dưỡng dự trữ ở lá mầm hoặc phôi nhũ.
b) Sự khác nhau chủ yếu của hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm là số lá mầm trong phôi. 
 (Mỗi ‎ ý đúng được 0,5 điểm, tổng 2,0 điểm)
Câu 4 (3,0 điểm):
a) Dương xỉ sinh sản bằng bào tử như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có nguyên tản do bào tử phát triển thành.
b) Lá non cuộn lại ở đầu.
c) Rêu đã có thân, lá rễ có cấu tạo đơn giản.
 (Mỗi ‎ ý đúng được 1,0 điểm, tổng 3,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm):
Lá cây có thể thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây và trao đổi khí với môi trường bên ngoài, thoát hơi nước: do ở lá cây có những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp TB biểu bì có những lỗ khí đóng mở được – có cấu tạo phù hợp với chức năng. (2,0 điểm)
III/ RKN:
.
.
Họ và tên:  kiểm tra 1 tiết
Lớp: 6... Môn: sinh 6
 Điểm Lời phê của cô giáo
Trắc nghiệm (3,0 điểm):
Câu 1: Chọn ‎ ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:
1- Thụ tinh là gì?
A- ống phấn tiếp xúc với noãn.
B- Tế bào sinh dục đực chui vào noãn.
C- Sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành 1 tế bào mới là hợp tử.
2- Quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh:
A- Thụ phấn sau đó mới thụ tinh
B- Sau khi thụ tinh sảy ra quá trình thụ phấn.
C- Thụ phấn và thụ tinh sảy ra đồng thời.
3- Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
A- Đế hoa
B- Bầu
C- Noãn.
4- Bộ phận của hoa tạo thành quả là:
A- Noãn
B- Phôi
C- Bầu.
Câu 2: 
1- Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong sơ đồ sau:
 Quả khô Quả (1) .
(khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô) ( khi chín vỏ mềm, nhiều thịt quả)
Quả (2) quả (3) Quả (4). Quả (5).
(khi chín vỏ (khi chín vỏ quả (hạt có hạch (quả mềm 
quả tự nứt) không tự nứt) cứng bao bọc) chứa đầy thịt)
2- Nối các thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp, ghi kết quả vào cột C.
A
B
C
Phát tán nhờ gió 
2- Phát tán nhờ động vật. 
3- Tự phát tán
a) Quả có hương thơm, vị ngọt, đv thường ăn. hạt có vỏ cứng, quả có nhiều gai hoặc có móc bám.
(quả thông, quả ké đầu ngựa)
b) Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài.
(quả cải, quả đậu)
c) Quả, hạt nhỏ nhẹ, thường có cách hoặc túm lông nhẹ.(quả trò, quả bồ công anh)
Tự luận (7,0 điểm):
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Hãy cho biết hạt gồm những bộ phận nào?
b) Điểm khác nhau cơ bản giữa hạt 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm là gì?
Câu 4 (3,0 điểm)
a) Hình thức sinh sản giữa Rêu và Dương xỉ có điểm nào giống và khác nhau?
b) Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết 1 cây thuộc họ dương xỉ? 
c) Tại sao Rêu được xếp vào nhóm thực vật bậc cao?
Câu 5 (2,0 điểm)
Nhờ đâu mà lá cây có thể thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây và trao đổi khí với môi trường bên ngoài, thoát hơi nước?
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

File đính kèm:

  • doc49- kiem tra.doc