Giáo án Sinh học 6 - Tiết 56+57

I.Mục tiêu:

1) Kiến thức:

 Nêu được vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán, bảo vệ nguồn nước ngầm.

 Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng xói mòn, hạn hán, lũ lụt.

 Giải thích được tác hại việc phá rừng.

2) Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.

3) Thái độ: có ý thức trồng và bảo vệ rừng.

II. Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to hình 47.1 “Lượng nước chảy của dòng nước mưa ở 2 nơi khác nhau”.

III. Phương pháp:

 - Phương pháp dùng lời

- Phương pháp trực quan

 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

 IV. Các bước lên lớp

 1.Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sỉ số, ghi tên hs vắng

 2.Kiểm tra bài cũ

 Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định ? Thực vật điều hoà khí hậu như thế nào ?

Nhờ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxi và cacbonic trong không khí. Điều này giúp cho sự tồn tại của các sinh vật trên Trái Đất.

+ Vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng?

Vì cây xanh có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hàm lượng khí oxi và khí cacbonic đảm bảo sự tồn tại của sinh giới. Ngoài ra, thực vật còn có vai trò ngăn bụi, diệt khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường, điều hòa khí hậu.

 3.Bài mới : Mở bài: Hãy kể những thiên tai (lũ lụt, hạn hán) gần đây mà em biết.

Hoạt dộng 1: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc giữ đất chống xói mòn.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 56+57, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 :Tiết 56
Ngày soạn: 5/3/2012
Ngày dạy: 
 Bài 47 Thöïc vaät baûo veä ñaát 
 vaø nguoàn nöôùc
I.Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nêu được vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán, bảo vệ nguồn nước ngầm. 
Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng xói mòn, hạn hán, lũ lụt. 
Giải thích được tác hại việc phá rừng. 
Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá. 
Thái độ: có ý thức trồng và bảo vệ rừng. 
Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to hình 47.1 “Lượng nước chảy của dòng nước mưa ở 2 nơi khác nhau”. 
III. Phương pháp: 
 - Phương pháp dùng lời
-	Phương pháp trực quan
 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
 IV. Các bước lên lớp 
 1.Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sỉ số, ghi tên hs vắng
 2.Kiểm tra bài cũ
Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định ? Thực vật điều hoà khí hậu như thế nào ? 
NNhờ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxi và cacbonic trong không khí. Điều này giúp cho sự tồn tại của các sinh vật trên Trái Đất.
+ Vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng?
NVì cây xanh có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hàm lượng khí oxi và khí cacbonic đảm bảo sự tồn tại của sinh giới. Ngoài ra, thực vật còn có vai trò ngăn bụi, diệt khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường, điều hòa khí hậu.
 3.Bài mới : Mở bài: Hãy kể những thiên tai (lũ lụt, hạn hán) gần đây mà em biết. 
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc giữ đất chống xói mòn.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
 Phần ghi bảng 
Treo tranh phóng to H 47.1 Hướng dẫn hs chú ý lượng mưa; Yc hs thảo luận nhóm trong 5’: 
Vì sao khi có mưa lượng nước chảy ở 2 nơi khác nhau ? 
Điều gì sẽ xảy ra đối với đất trên đồi trọc khi có mưa ? Giải thích tại sao? 
Cung cấp thêm thông tin về hiện tượng sạt lở bờ sông, biển khi có mưa, bão. 
- GV yêu cầu từ những vấn đề trên em hãy rút ra kết luận về vai trò của thực vật ?
- GV chốt ý, cho HS ghi bài.
 GDMT: TV, đặc biệt là TV rừng, có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước do mưa lớn gây nên, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất.
Cá nhân quan sát tranh, xem thông tin ð, thảo luận nhóm trả lời. 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
.N Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì tán lá đã cản bớt một phần lớn lượng nước mưa rơi xuống, và nước mưa chảy xuống theo thân cây chứ không phải rơi thẳng xuống đất.
N Khi có mưa, đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất.
- HS lắng nghe.
- HS rút kết luận đạt: Thực vật, đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn.
- HS ghi bài
I. Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn: 
 Thực vật (đặc biệt là rừng) nhờ có hệ rễ giúp giữ đất, tán lá cây giúp cản bớt lượng nước chảy do mưa lớn gây ra. 
Hoạt dộng 2: Thực vật góp phấn hạn chế lũ lụt, hạn hán: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Phần ghi bảng 
GV cho HS xem thông tin, tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán -> hướng dẫn HS tìm thông tin trả lời câu hỏi để giải thích nguyên nhân:
Sau khi có mưa lớn: với đất trống của đồi trọc thì điều gì sẽ tiếp diễn ra sau đó ở những khu vực thấp hơn ? 
-Kể tên 1 số địa phương thường bị lũ lụt, hạn hán ? Nguyên nhân
-Tại sao có hiện tượng ngập lụt và hạn hán ở nhiều nơi?
- GV hoàn chỉnh câu trả lời.
GV lưu ý cho HS thấy do hậu quả của nạn xói mòn (mà nguyên nhân chính là do mất rừng tức là không có vai trò giữ đất của cây) nên gây ra tiếp theo nạn lụt ở vùng thấp và hạn hán tại chỗ. Đó là hậu quả có tính chất dây chuyền từ việc mất rừng gây nên. Từ đó thấy được vấn đề ngược lại: nếu có rừng thì những hiện tượng trên được hạn chế → nhận ra vai trò của thực vật.
Cá nhân đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
N Hậu quả: Nạn lụt ở vùng thấp; Hạn hán tại chỗ
N Nạn ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh miền Trung. Nạn hạn hán ở các tỉnh miền núi hay trung du.
N HS tự giải thích
- Hs lắng nghe
- HS ghi bài.
II. Thực vật góp phấn hạn chế lũ lụt, hạn hán: 
Nhờ tác dụng của tán lá và hệ rễ nên thực vật góp phần làm hạn chế lũ lụt, hạn hán. 
Hoạt dộng 3: Tìm hiểu vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm của thực vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Phần ghi bảng 
Yêu cầu hs xem thông tin ð mục 3: 
?Thực vật bảo vệ nguồn nước ngầm như thế nào ? 
Gv nhận xét GDMT: TV, TV rừng, có hệ rễ giữ đất, tán lá cây cản bớt ánh sáng nên hạn chế sự bốc hơi nước nên giữ được nguồn nước ngầm tránh hạn hán.
-HS đọc thông tin mục q SGK tr.151 -> tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật 
-Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
- HS ghi bài.
III. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm: 
 * Nhờ thực vật mà sau khi mưa, nước bị giữ lại 1 phần, thấm dần vào đất tạo thành nước ngầm. 
4/Củng cố: Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 151. 
5/Hướng dẫn về nhà : 
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK 
-Đọc mục “Em có biết” cuối trang 151. 
-Sưu tầm tranh, ảnh về nội dung thực vật là: thức ăn động vật, là nơi sống của ĐV
Tuần 29 :Tiết 57
Ngày soạn: 6/3/2012
Ngày dạy: 
Bài 48 Vai troø cuûa thöïc vaät ñoái vôùi
ñoäng vaät vaø ñôøi soáng con ngöôøi
I.Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật à đời sống con người. 
Giải thích được vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn. 
Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm. 
Thái độ: có ý thức trồng và bảo vệ thực vật. 
Chuẩn bị: Tr.vẽ ph.to hình 48.1, 2 Vai trò làm thức ăn, nơi ở của thực vật với đv. 
III. Phương pháp: 
 - Phương pháp dùng lời
-	Phương pháp trực quan
 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV.Các bước lên lớp 
 1.Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sỉ số
 2.Kiểm tra bài cũ :
? Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? 
NTrồng rừng ở phía ngoài đê là để rễ cây giữ đất bờ đê không bị xói lở.
 ? Hãy nêu vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất, chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán ? 
 NThực vật nhờ có tán lá và hệ rễ nên góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán. 
 ? Tại sao nói thực vật giúp bảo vệ nước ngầm ? 
 N Thực vật giúp giữ lại nước đâu nguồn khi mưa nên thấm vào đất tạo thành nước ngầm. 
 3.Bài mới : Mở bài: trong thiên nhiên, các sinh vật luôn có mối quan hệ với nhau về thức ăn và nơi sống  
Hoạt dộng 1: Xác định được vai trò cung cấp oxi và thức ăn cho động vật.
Hoạt động của giáo viên
Hđ của học sinh
Phần ghi bảng 
Treo tranh, Yêu cầu hs quan sát tranh, đọc thông tin ð và thảo luận nhóm trong 5’ làm bài tập mục Ñ trang 152
 Hãy cho biết: 
 + Lượng oxi mà thực vật nhã ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác (kể cả con người) ? 
 + Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên ? 
 + Quan sát H 48.1, hãy kể thêm vài động vật khác cũng ăn thực vật ? 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
GV cung cấp thêm thông tin về thực vật gây hại cho động vật.
- GV cung cấp thêm thông tin về thực vật gây hại cho động vật. 
 GDMT: TV góp phần rất lớn với vai trò cân bằng lượng khí trong không khí, thì nó cũng chính là cung cấp lượng khí cần thiết cho con người và tất cả động vật trên trái đất, nhờ TV có khả năng thải ra môi trường khí oxi.
Quan sát tranh theo hướng dẫn; thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi. 
Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
N. Dùng cho hô hấp của các sinh vật, kể cả con người -> nếu không có cây xanh thì động vật (kể cả con người) sẽ chết vì không có oxy.
N Thực vật cung cấp thức ăn cho động vật
N HS tự nêu ví dụ
 - HS ghi bài.
- HS lắng nghe
1. Vai trò của thực vật với động vật: 
Cung cấp khí oxi cho sự hô hấp và làm thức ăn cho chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu vai làm nơi ở và sinh sản cho động vật của thực vật.
Hoạt động của giáo viên
H.động của Hs
Phần ghi bảng 
Cho hs quan sát tranh H 48.2 Yêu cầu hs nhân xét: 
?Các hình này cho em biết điều gì ?
 ?Kể thêm vài loài động vật khác “Lấy cây làm nhà” mà em biết ? 
Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
GDMT: Thực vật rất phong phú và đa dạng, và đó cũng chính là nguồn cung cấp thực phẩm cần thiết và không thể thiết cho con người và động vật trên trái đất, ngoài ra nó còn là nơi cứ trú của động vật, là vật liệu quý mà thiên nhiên ban tặng cho con người.
HS quan sát tranh ảnh về nơi ở và sinh sản của động vật ở thực vật -> rút ra nhận xét.
- Các nhóm thảo luận, trình bày tranh ảnh đã sưu tập về động vật sống trên cây.
N Hs tự nêu
HS tự rút ra kết luận
2. Thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật: 
 * Thực vật là nơi ở và sinh sản cho một số động vật. 
4/Củng cố: Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 154. 
(- Vận dụng kiến thức vào thực tế trong việc trồng cây, và trồng những loại cây vừa có ích cho môi trường vừa có thể có giá trị kinh tế, cung cấp thực phẩm cho con người và vật nuôi.)
5/Hướng dẫn về nhà 
Yêu cầu hs xem trước phần II, 
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tranh vẽ về cây thuốc phiện và người nghiện ma tuý. 
Sưu tầm về một số cây ăn quả có giá trị sử dụng hoặc một số loài cây gây hại

File đính kèm:

  • doctuan 29tiet 5657.doc