Giáo án Sinh học 6 tiết 45 đến tiết 64
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: - Vì sao nói tảo là thực vật bậc thấp?
2. Bài mới:
*Mở bài:
• Hoạt động 1: MT sống của rêu
HS phát biểu MT sống của rêu, đặc điểm bên ngoài -> nhận xét. Rêu sống nơi đất ẩm.
• Hoạt động 2: Quan sát cây rêu
• Mục tiêu: Phân biệt được các BP của cây rêu và đặc điểm chính của mỗi BP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn HS QS rêu
- Tổ chức thảo luận, XĐ các BP của rêu
- Gọi HS đọc SGK
- Tại sao xếp rêu vào nhóm TV bậc cao?
- So sánh rêu, tảo, cây phượng - HS tách 1, 2 cây rêu, dùng kính lúp QS
- QS đối chiếu tranh cây rêu, XĐ các BP của cây rêu
- Đại diện XD các BP của rêu
- Đọc SGK rút ra những đặc điểm chính của cây rêu.
êu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS QS các cây mang theo và tranh vẽ - Yêu cầu diền bảng - QS tranh + mẫu - Cho thêm VD, điền vào bảng, nhận xét IV. KTĐG: - Trả lời câu hỏi SGK V. DẶN DÒ: - Học bài, trả lời câu hỏi - Đọc mục em có biết - Ôn lại kiến thức từ tảo - HK TIẾT 53: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT NS: ......... / .......... / ....... I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được phân loại TV là gì? - Nêu được tên các bậc phân loại TV và đặc điểm chủ yếu ở mỗi ngành 2.Kỹ năng: - Vận dụng phân loại: 2 lớp của ngành hạt kín 3.Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV : - Sơ đồ /141 SGK để trống phần đặc điểm. 2. HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Mở bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại TV là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nhắc lại các nhóm TV đã học - Yêu cầu HS làm BT điền từ - Yêu cầu HS đọc SGK - Yêu cầu HS nhắc lại - Giảng giải thêm cho HS hiểu rõ hơn - Nhắc lại các nhóm TV: rê tảo, quyết, HT, HK - Thảo luận nhóm, hoàn thành BT điền từ Đọc SGK -> ghi nhớ - Nhắc lại thế nào là phân loại TV Kết luận : Phân loại TV là tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau của TV rồi sắp xếp chúng thành từng nhóm theo qui định Hoạt động 2: Các bậc phân loại TV - GV yêu cầu Hs đọc SGK -> ghi nhớ - GV giới thiệu các bậc phân loại từ cao đến thấp và giải thích thêm cho HS hiểu Kết luận : Các bậc phân loại Ngành -> lớp ->bộ -> họ -> chi -> loài. Hoạt động 3: Các ngành TV HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nhắc lại các ngành TV đã học - Treo sơ đồ để trống phần đặc điểm, gọi HS điền vào chổ trống - GV đưa ra đáp án đúng - Yêu cầu HS tiếp tục phân chia hạt kín thành 2 lớp: 1 LM, 2 LM - Giúp HS hòan thiện đáp án - Nhắc lại ngành TV - Điền vào chổ trống -> nhận xét bổ sung - Tiếp tục hoàn thiện sơ đồ *Kết luận: SGK IV. KTĐG: - Câu hỏi SGK V. DẶN DÒ: - Ôn lại đặc điểm chính của các ngành TV - Chuẩn bị bài mới. TIẾT 54: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT NS: ......... / .......... / ....... I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được qt phát triển của giới TV từ thấp -> cao gắn liền với sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn. - Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của giới TV. - Nêu rõ mqh giữa đk sống với các gđ phát triển của TV và sự thích nghi của chúng 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng QS, khái quát hóa 3.Thái độ: - GD ý thức bảo vệ và yêu thích thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV : - Sơ đồ sự phát triển của giới TV - 2.HS: - III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Mở bài: Hoạt động 1: Quá trình xuất hiện và sự phát triển của giới TV HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc SGK - QS sơ đồ -> sắp xếp các câu theo đúng trật tự - Đưa ra đáp án đúng - Tổ chức thảo luận nhóm - Nhận xét, cho HS rút ra KL - Đọc thông tin SGK - Sắp xếp lại trật tự đúng các câu dựa vào sơ đồ - Trình bày -> ghi nhớ qt xuất hiện của giới TV - Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi SGK -> tổ tiên chung của TV - Đại diện trình bày -> nhận xét bổ sung - Rút ra KL Kết luận : Tổ tiên của TV là 1 cơ thể sống đầu tiên. Giới TV từ khi xuất hiện đã không ngừng phát triển từ đơn giửn đến phức tạp, đời sống dưới nước chuyển lên cạn Hoạt động 2: Các gđ phát triển của giới TV Mục tiêu: - HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS QS sơ đồ - Nêu các gđ phát triển của giới TV - Phân tích 3 gđ phát triển của TV - Đọc thông tin SGK - Nêu 3 gđ phát triển của TV GĐ 1: Đại dương chủ yếu GĐ 2: Lục địa xuất hiện GĐ 3: khí hậu khô hơn Kết luận : - GĐ 1: Sự xuất hiện của TV ở nước - GĐ 2: Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện - GĐ 3: Sự xuất hiện chiếm ưu thế của hạt kín IV. KTĐG: - Câu hỏi SGK V. DẶN DÒ: Chuẩn bị: - Kẻ bảng /144 vào vở BT - Mỗi nhóm: hoa hồng dại TIẾT 55: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG NS: ......... / .......... / ....... I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - XĐ được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của qt chọn lọc từ những cây dại do bàn tay của con người - Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng, giải thích lý do khác nhau đó - Nêu các biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng - Thấy khả năng to lớn của con người trong cải tạo cây trồng 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng QS, thực hành 3.Thái độ: - GD ý thức bảo vệ thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV : - Tranh vẽ SGK - Mẫu vật: 1 số cây dại 2.HS: - III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Mở bài: Hoạt động 1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu Mục tiêu: - Hiểu cây trồng bắt nguồn từ cây hoang dại HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu câu hỏi: + Cây ntn được gọi là cây trồng? + Kể vài cây trồng và nêu công dụng của chúng? + Con người trồng cây nhằm mục đích gì? - Cho HS đọc SGK và nêu câu hỏi: cây trồng có nguồn gốc từ đâu? - Trả lời câu hỏi của GV - Nhận xét bổ sung - Rút ra KL Kết luận : Cây trồng bắt nguồn từ cây hoang dại. Cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người Hoạt động 2: Cây trồng khác cây hoang dại ntn? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Treo H.45.1 + Nhận biết cây trồng và cây hoang dại + Bộ phận nào của cây được con người sử dụng? + Vì sao các BP của cây trồng lại khác nhau nhiều so với cây hoang dại - Treo bảng so sánh cây trồng và cây dại - QS tranh vẽ - Trả lời câu hỏi của GV -> nhận xét bổ sung - Hoàn thành bảng so sánh, cho thêm 1 số VD Kết luận : - Cây trồng có nhiều loại phong phú - BP được con người sử dụng có phẩm chất tốt Hoạt động 3: Muốn cải tạo cây trồng phải làm gì? - HS đọc SGK - GV nêu câu hỏi: Muốn cải tạo cây trồng phải làm gì? *Kết luận: - Cải tạo giống: lai, ghép, chiết, nhân giống - Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu IV. KTĐG: - Trả lời câu hỏi SGK V. DẶN DÒ: - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu vai trò của TV trong TN CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TIẾT 56: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ NS: ......... / .......... / ....... I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giải thích được vì sao TV, nhất là TV rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lương khí CO2 và O2 trong không khí do đó góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng QS, phân tích 3.Thái độ: - GD ý thức trồng và bảo vệ TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV : - Sơ đồ H 46.1 2.HS: - Kẻ bảng /147 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Mở bài: Hoạt động 1: Nhờ đâu mà hàm lượng khí CO2, O2 trong kk được ổn định Mục tiêu: - Hiểu được nhờ TV mà hàm lượng khí CO2, O2 trong kk được ổn định HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Treo sơ đồ, hướng dẫn QS hình, chú ý mũi tên, nêu câu hỏi - Việc điều hòa lượng khí CO2, O2 được thực hiện ntn? - Nếu không có TV thì điều gì sẽ xảy ra? - Nhờ đâu mà hàm lượng CO2, O2 được ổn định? - Yêu cầu HS rút ra KL - Quan sát sơ đồ - Trả lời câu hỏi của GV -> nhận xét bổ sung - Rút ra KL Kết luận : TV trong qt quang hợp đã ổn đinh lượng khí CO2, O2 Hoạt động 2: TV giúp điều hòa khí hậu Mục tiêu: - Hiểu được vai trò của TV với việc điều hòa khí hậu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc SGK - Tổ chức thảo luận nhóm - Hoàn chỉnh kiến thức - Đọc thông tin, bảng SGK - Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi ở SGK - Đại diện trả lời, nhận xét, bổ sung Rút ra KL Kết luận : Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, TV có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu tăng lượng mưa của khu vực Hoạt động 3: TV làm giảm ô nhiễm môi trường HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK + HS lấy VD về hiện tượng ô nhiễm MT? + Hiện tượng ô nhiễm MT là do đâu? + Biện pháp để giảm ô nhiễm MT? - Đọc SGK - Kể 1 số hiện tượng ô nhiễm MT - HS trả lời câu hỏi SGK ->nhận xét bổ sung – rút ra KL *Kết luận: TV làm kk trong lành, lá cây có thẻ ngăn bụi, diệt vi khuẩn, giảm ô nhiễm MT IV. KTĐG: - Trả lời câu hỏi SGK V. DẶN DÒ: - Đọc mục em có biết - Sưu tầm tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán. TIẾT 58: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI A. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT NS: ......... / .......... / ....... I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được 1 số VD khác nhau cho thấy TV là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho ĐV - Hiểu được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng QS, làm việc theo nhóm 3.Thái độ: - GD ý thức bảo vệ TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV : - Sơ đồ TĐK - Tranh ĐV ăn TV, ĐV sống ở trên cây 2.HS: - Xem lại hình vẽ sơ đồ TĐK - Sưu tầm tranh ảnh với nôi dung TV là thức ăn và nơi ở của ĐV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Mở bài: Hoạt động 1: TV cung cấp ôxi, thức ăn cho ĐV Mục tiêu: - Hiểu được vai trò của TV trong việc cung cấp ô
File đính kèm:
- giao an sinh 6 nam hoc 20112012(15).doc