Giáo án Sinh học 6 tiết 37 đến tiết 44

Hoạt động của GV+HS

Hoạt động 1(15’) Nhóm.

GV: Hớng dẫn HS quan sát mẫu vật của 1 số hoa thụ phấn nhờ gió HS mang đến và quan sát H30-3 +30-4 sgk và trên tranh vẽ.

HS: Quan sát, thu nhận TT. Trả lời câu hỏi:

CH: Nêu những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?

GV: y/c TL nhóm 2 (4’) giải thích tác dụng các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió bằng cách hoàn thành phiếu học tập sau:

Đặc điểm của hoa Tác dụng

Hoa tập chung ở ngọn cây

Bao hoa thờng tiêu giảm

Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng

Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ

Đầu hoặc vòi nhuỵ dài, có nhiều lông.

HS: Sau TL báo cáo kết quả, GV ghi tóm tắt vào bảng phụ sau đó cho cả lớp nhận xét và bổ sung, KL.

CH: Hãy so sánh đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió với đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?

GV: Chuẩn xác kiến thức theo bảng 1:

GV: Bổ sung TT ( Hoa thụ phấn nhờ gió chỉ chiếm khoảng 10%, ngoài ra còn có 1 số rất ít hoa thụ phấn nhờ chim hoặc nước)

 

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 tiết 37 đến tiết 44, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KL sgk
CH: viết sơ đồ phân loại quả?
 Quả khô Quả thịt
(khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô) ( khi chín vỏ mềm, nhiều thịt quả)
Quả khô nẻ quả khô không nẻ Quả hạch Quả mọng
(khi chín vỏ (khi chín vỏ quả (hạt có hạch (quả mềm 
quả tự nứt) không tự nứt) cứng bao bọc) chứa đầy thịt)
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập.
- Đọc “em có biết”
- Ngâm hạt đỗ và hạt ngô chuẩn bị cho bài sau: (hạt ngô ngâm trước 3-4 ngày trên bông ẩm, hạt đỗ đen ngâm trước 1 ngày trong nước)/ cá nhân.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Soạn:19/02/08 
Giảng:21/02/08 Tiết 40 – bài 33
Hạt và các bộ phận của hạt
I/ Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Kể tên được các bộ phận của hạt
- Phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm
- Biết cách nhận biết hạt trong thực tế.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh để rút ra KL. 
3.Thái độ:
- Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống.
II/PTDH.
1.GV:
- Tranh câm về các bộ phân của hạt đỗ đen và hạt ngô + bảng phụ (sgkT108)
- Mẫu vật: 1 số hạt đõ đen( hoặc hạt lạc) đã ngâm nước trước 1 ngày và 1 số hạt ngô đã đặt trên bông ẩm trước 3-4 ngày.
- Kính lúp cầm tay và dụng cụ tách hạt cho các nhóm.
2.HS: 
- Mẫu vật: 1 số hạt đõ đen (hạt lạc) đã ngâm nước trước 1 ngày và 1 số hạt ngô đã đặt trên bông ẩm trước 3-4 ngày và 1 số hạt khác như hạt bưởi, cam, bí ngô, thóc 
III/ Hoạt động dạy- học.
1.ổn định: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra:
CH: Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Kể tên 3 loại quả khô và quả thịt có ở địa phương em? Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô?
CH: Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào? kể tên 3 loại quả mọng và 3 loại quả hạch có ở địa phương em? Người ta đã có biện pháp gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt?
3.Bài mới:
Mở bài: GV cho HS ôn lại kiến thức về sự hình thành hạt sau khi thụ tinh: Sau thụ tinh:
+ Hợp tử à phôi.
+ Noãn à Hạt chứa phôi.
+ Bầu à quả chứa hạt.
Vậy cấu tạo của hạt như thế nào và các laọi hạt có giống nhau không? đó là nội dung ta sẽ tìm hiểu trong bài này.
Hoạt động của GV+HS
Nội dung chính
Hoạt động 1(15’) Cá nhân/ nhóm
GV: Hướng dẫn HS bóc vỏ 2 loại hạt ngô và hạt đỗ đen, dùng kính lúp quan sát đối chiếu với H33-1, và hình 33-2 à tìm đủ các bộ phận của hạt. ghi kết quả vào bảng T108 sgk.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV và có thể trao đổi với nhau về kết quả tìm được và ghi kết quả vào bảng T108 sgk 5’
GV: Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
GV: Treo bảng phụ cho 2 nhóm lên điền vào bảng.(GV chuẩn bị sẵn các phiếu học tập cho gắn vào bảng cho nhanh) sau đó GV dùng tranh câm y/c 1 HS trình bày trên tranh vẽ các bộ phận của hạt.
CH: Vậy hạt gồm những bộ phận nào? 
HS: + ở hạt đỗ đen: phôi gồm có lá mầm chứa chất dự trữ, chồi mầm, thân mầm và rễ mầm
+ ở hạt ngô: phôi gồm có lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm; phôi nhũ chứa chất dự trữ.
Ngoài ra cả hạt đỗ đen và hạt ngô đề có lớp vỏ ngoài bao bọc, bảo vệ hạt.
GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức.
1) các bộ phận của hạt
- Hạt gồm:
+ Vỏ
+ Phôi: Lá mầm
 Thân mầm
 Chồi mầm
 Rễ mầm
+ Chất dinh dưỡng dự trữ ở lá mầm hoặc phôi nhũ.
TT
Câu hỏi
Trả lời
Hạt đỗ đen
Hạt ngô
1
Hạt gồm có những bộ phận nào?
Vỏ và phôi
Vỏ, phôi và phôi nhũ
2
Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt?
Vỏ hạt
Vỏ hạt
3
Phôi gồm những bộ phận nào?
Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm
Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm
4
Phôi có mấy lá mầm?
2 lá mầm
1 lá mầm
5
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu?
ở 2 lá mầm
ở phôi nhũ
Hoạt động 2(20’) Nhóm.
GV: y/c TLNN 3’ căn cứ vào bảng trên, và TTsgk mục 2, hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ đen. (điểm khác nhau cơ bản giữa hạt đỗ đen và hạt ngô là : phôi của hạt đỗ đen có 2 lá mầm và lá mầm chứa chất dự trữ, còn phôi của hạt ngô có 1 lá mầm và phôi nhũ chứa chất dự trữ - giống nhau: đều có vỏ bao bọc, phôi đều có chồi mầm, lá mầm, thân mầm,rễ mầm.)
CH: Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm như thế nào? (số lá mầm trong phôi)
GV: Chốt lại kiến thức chính. Dựa vào phôi 2 lá mầm hay phôi 1 lá mầm người ta gọi các cây có hạt chứa phôi 2 lá mầm là cây 2 lá mầm (đậu, lạc, bưởi) và các cây có hạt chứa phôi 1 lá mầm là cây 1 lá màm (ngô, lúa, cau,) 
GV: chốt kiến thức chính.
2) phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
- Sự khác nhau chủ yếu của hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm là số lá mầm trong phôi.
4. Củng cố:
- HS đọc KL sgk
CH: 1,2,3 sgk.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập. 
- Chuẩn bị bài sau: các loại quả, hạt (chò, ké, trinh nữ, xà cừ)
IV/ Rút kinh nghiệm:
Soạn: 19/02/08 
Giảng: /02/08 Tiết 41- bài 34
Phát tán của quả và hạt
I/ Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt
- Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với từng cách phát tán.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích, rút ra KL qua quan sát.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
II/PTDH.
1.GV:
- GV: tranh phóng to H34-1. bảng phụ.
- Mẫu vật: 1 số quả và hạt st.
2.HS: 
- Như dặn dò giờ trước. 
III/ Hoạt động dạy- học.
1.ổn định: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra:
CH: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây 2 lá mầm và hạt của cây 1 lá mầm?
CH: Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống những hạt to, chắc, mẩy, không sứt sẹo và không bị sâu bệnh? 
3.Bài mới:
Mở bài: 
CH: Thế nào là sự phát tán? ( hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống. sự phát tán có ý nghĩa gì đối với cây? (các loài cây được phân bố rộng khắp và ngày càng phát triển)
Vậy quả và hạt có các cách phát nào, chúng có đặc điểm như thế nào để phù hợp với mỗi cách phát tán
Hoạt động của GV+HS
Nội dung chính
Hoạt động 1(20’) Cá nhân
GV: y/c HS quan sát H34-1 sgkT110 (3’). Sau đó y/c TL cặp hoàn thành bảng phân loại sgkT111 (5’).
HS: quan sát, thảo luận, hoàn thành bảng sgkT11, báo cáo bằng cách đánh dấu trên bảng phụ do GV chuẩn bị, nhận xét.
GV: Chuẩn xác kiến thức. 
- Phát tán là hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống giúp cho cây phân bố rộng khắp, ngày càng phát triển.
1. các cách phát tán của quả và hạt.
TT
Tên quả hoặc hạt
Cách phát tán của quả và hạt
Nhờ gió
Nhờ động vật
Tự phát tán
1
Quả chò
+
2
Quả cải
+
3
Quả bồ công anh
+
4
Quả ké đầu ngựa
+
5
Quả chi chi
+
6
Quả thông
+
7
Quả đậu bắp
+
8
Quả cây xấu hổ (trinh nữ)
+
9
Quả trâm bầu
+
10
Hạt hoa sữa
+
CH: Quả và hạt có những cách phát tán nào?
CH: ngoài các cách phát tán trên còn có cách nào khác?
GV gợi ý (ở VN có giống hoa của các nước khác)
HS: nêu được nhờ người hoặc dòng nước (ví dụ quả dừa: có vỏ dày để không thấm nước giữ cho phôi bên trong không bị thối). Người giúp tv phát tán chủ yếu với những loài có giá trị sử dụng.
Chuyển ý: vậy đặc điểm nào đã giúp cho quả và hạt có các cách phát tán khác nhau như trên.
Hoạt động 2(15’) Nhóm.
GV: Cho HS xem tranh 1 số quả và hạt có cách phát tán khác nhau, y/c dựa vào kết quả của bảng trên và quan sát kĩ các tranh vẽ sgk hãy TLNN 5-7’, hoàn thành phiếu học tập sau: 
Các cách phát tán
Đại diện
Nhờ gió
Nhờ đv
Tự phát tán
Đặc điểm
HS: sau khi TL, báo cáo bằng cách mỗi nhóm ghi kết quả vào 1 bảng, các nhóm khác nhận xét.
GV: Chuẩn xác kiến thức
CH: qua bảng trên em có kết luận như thế nào về đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt?
CH: Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già?
CH: Giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo của Mai An Tiêm? (phát tán nhờ đv)
CH: Con người đã giúp quả và hạt phát tán như thế nào?
GV: KL tự phát tán không đưa quả hạt đi xa như phát tán nhờ gió, động vật hay người.
- Có 3 cách phát tán chính: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ đv. ngoài ra còn phát tán nhờ người, nhờ dòng nước.
2) đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.
+ Phát tán nhờ gió: quả, hạt nhỏ nhẹ, thường có cách hoặc túm lông nhẹ.(quả trò, quả bồ công anh)
+ Phát tán nhờ đv: quả có hương thơm, vị ngọt, đv thường ăn. hạt có vỏ cứng, quả có nhiều gai hoặc có móc bám.
(quả thông, quả ké đầu ngựa)
+ Tự phát tán: vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài.
(quả cải, quả đậu)
4. Củng cố:
- HS đọc KL sgk.
-GV tổ chức trò chơi: chuẩn bị 1 số tranh ảnh của 1 số quả ,hạt có cách phát tán khác nhau (khoảng 5-10 quả, hạt khác nhau), chuẩn bị cho các nhóm phiếu HT sau:
Các quả và hạt
Các cách phát tán
Nhờ gió
Nhờ động vật
Tự phát tán
1
2
.
10
Luật chơi: GV dơ quả, hạt nào lên thì quan sát, thảo luận ghi kết quả vào phiếu trên. hoặc như sau: GV chuẩn bị cho các nhóm các bìa giấy có ghi các cách phát tán, phổ biến luật chơi: mỗi nhóm chỉ được phép chọn 1 lần, mỗi lần đoán đúng được 1 điểm, nhóm nào được nhiều điểm nhất sẽ thắng (GV có thể có phần thưởng khuyến khích HS), có thể cử thêm HS giúp GV làm trọng tài ghi điểm.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Làm thí nghiệm 1 sgk, theo nhóm 
IV/ Rút kinh nghiệm:
Soạn:27/02/08 
Giảng: 28/02/08 Tiết 42- bài 35
Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm
I/ Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Giải thích được tại sao lại phải có đủ những điều kiện cần thiết hạt mới nẩy mầm thông qua các thí nghiệm.
- Giải thích được cơ sở khoa học của 1 số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
- Biết tiến hành thí nghiệm đơn giản
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh trong khi tiến hành thí nghiệm
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II/PTDH.
1.GV:
- Tranh H35-1, Mẫu vật đã tiến hành thí nghiệm trước 3-4 ngày.
- Phòng học cho HS.
2.HS: 
- Mẫu vật thí nghiệm như hướng dẫn. 
III/ Hoạt động dạy- học.
1.ổn định: 6A.. 6B..
2.Kiểm tra:
CH: Quả và hạt được phát tán nhờ đv, tự phát tán, nhờ gió thường có đặc điểm gì?
3.Bài mới: 
Mở bài: sgk
Hoạt động của GV+HS
Nội dung chính
Hoạt động 1(25’) Nhóm
GV: Kiểm tra kết quả thí nghiệm của các nhóm. y/c các nhóm đếm số hạt nẩy mầm ở mỗi cốc, ghi kết quả vào bảng theo mẫu sgkT113. sau đó GV y/c báo cáo, gv ghi kết quả vào bảng phụ (kết quả từng nhóm) 
1) Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
- Thí nghiệm (sgk)
TT
Điều kiện thí nghiệm
 Kết quả thí nghiệm
N1
N2
N3
N4
N5
N6

File đính kèm:

  • docT38-44 sinh6.doc
Giáo án liên quan