Giáo án Sinh học 6 - Tiết 37, 38: Kiểm tra học kì I
CHƯƠNG II: RỄ
- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền
- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và muối khoáng.
CHƯƠNG III: THÂN
- Trình bày được đ2 cấu tạo trong của thân trưởng thành.
CHƯƠNG IV: LÁ
- Cấu tạo trong của lá phù hợp với chức năng .
CHƯƠNG VI: SINH SẢN HỮU TÍNH
- Biết cách phân biệt các loại hoa dựa vào cq sinh sản
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, so sánh, tổng hợp, ghi nhớ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra, tự lực trong làm bài kiểm tra .
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA :
- Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
- Học sinh làm bài trên lớp
Ngày soạn: 17.12.2014 Ngày dạy: 22.12.2014 TIẾT 37-38: KIỂM TRA HỌC KÌ 1 I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn sinh học lớp 6 sau khi học sinh học xong chương II, III, IV, V, VI. 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được: CHƯƠNG II: RỄ - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền - Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và muối khoáng. CHƯƠNG III: THÂN - Trình bày được đ2 cấu tạo trong của thân trưởng thành. CHƯƠNG IV: LÁ - Cấu tạo trong của lá phù hợp với chức năng . CHƯƠNG VI: SINH SẢN HỮU TÍNH - Biết cách phân biệt các loại hoa dựa vào cq sinh sản 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy, so sánh, tổng hợp, ghi nhớ. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra, tự lực trong làm bài kiểm tra . II. HÌNH THỨC KIỂM TRA : - Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận - Học sinh làm bài trên lớp III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 Năm học 2014 – 2015 Tên Chủ đề (nội dung, chương) MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Rễ 05 tiết Trình bày đc các miền của rễ và chức năng của từng miền C2 20% = 2đ 1 Câu = 2 đ 2. Thân 06 tiết Nhân biết các loại thân biến dạng Phân biệt dác và ròng C1.2 C2.a C2.b 25% = 2,5đ 1 câu = 0,5đ 1 câu = 1 đ 1 câu = 1 đ 3.Lá 08 tiết - Nhận biết các loai khí cần cho hô hấp Trình bày cấu tạo của lá cây phù hợp với c/n chế tạo tinh bột. C1.1 C1 35% =3,5đ 1 câu = 0,5đ 1 câu = 3 đ 4. Sinh sản hữu tính 03 tiết Căn cứ vào đặc điểm để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính C3 10% =1đ 1 câu = 2 đ 7 câu 10 điểm (100%) 2câu 1 điểm 10 % 3 câu 6 điểm 60 % 1 câu 2 điểm 20 % 1 câu 1 điểm 10 % KIỂM TRA HỌC KỲ I( Năm học: 2014 - 2015) Môn: Sinh 6 - Thời gian: 45' Họ tên:. Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI I. Phần TNKQ : ( 3 điểm) Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1. Trong quá trình hô hấp cây cần chất khí gì? A. Khí cacbonic B. Khí oxi C. Khí nitơ D. Khí hiđro 2 . Củ nào dưới đây thuộc loại thân biến dạng ? A. Củ khoai tây B. Củ khoai loang C. Củ cà rốt D. Củ cải Câu 2 : Nối đặc điểm cấu tạo của cột A phù hợp với chức năng ở cột B Cột A Kết quả Cột B 1. Miền sinh trưởng của rễ có chức năng a, Dẫn truyền 2. Miền hút của rễ có chức năng b, Che chở cho đầu rễ 3. Miền trưởng thành của rễ có chức năng c,Hấp thụ nước và muối khoáng 4. Miền chóp rễ có chức năng d, Làm cho rễ dài ra e, Giúp rễ lấy được nhiều oxi II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1:( 3đ ) Trình bày cấu tạo của lá cây phù hợp với chức năng chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ? Câu 2( 2đ ) a. Phân biệt dác và ròng ? b. Người ta thường chọn phần gỗ nào để làm nhà, trụ cầu? Tại sao? Câu 3( 2đ ) Dựa vào chức năng sinh sản, người ta chia hoa ra làm mấy loại? Lấy ví dụ cho từng loại? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM Câu Đáp án Điểm TN 1.B, 2.A Mỗi ý đúng 0,5đ 3 (1d, 2c, 3a, 4b) Mỗi ý đúng 0,5đ 1đ 2đ 1(3đ) Cấu tạo của phiến lá gồm 3 phần: - Biểu bì: + mặt trên: được cấu tạo bởi lớp tb trong suốt có khả năng để as xuyên qua. Và có vách dày xếp xít nhau có chức năng bảo vệ + Mặt dưới : Có các lỗ khí thông với khoang chứa không khí ở bên trong phiến lá. - Thịt lá : Gồm nhiều tb chứa lục lạp, chia làm 2 lớp. + Lớp tb bên trên xếp sát nhau và chứa nhiều lục lạp hơn phù hợp với chức năng chế tạo tinh bột. + Lớp tb bên dưới : Gồm các tb xếp không sát nhau tạo khoảng không chứa không khí. - Gân lá: Nằm giữa phần thịt lá , gồm các bó mạch dây và mạch gỗ có chức năng vận chuyển các chất . 1đ 1đ 1đ 2(2đ) a. phân biệt dác và ròng - Dác : Nằm bên ngoài, màu sáng. Gồm những TB biểu bì sống.Vận chuyển nước và muối khoáng - Ròng : Nằm bên trong màu sẫm. Là những tế bào chết có chức năng nâng đỡ cây b. người ta thường chọn phần ròng vì ròng là phần gỗ rắn chắc, ít bị mối mọt. 0,5đ 0,5đ 1đ 3(2đ) - Căn cứ vào bộ phận sinh sản để phân biệt hoa lưỡng tính (có đủ nhị và nhụy )và hoa đơn tính (chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có nhụy là hoa cái ) - Ví dụ: + Hoa lưỡng tính: + Hoa đơn tính: 1đ 1đ Người ra đề Trần thanh Tuấn
File đính kèm:
- de kiem tra hoc ki 1 co ma tran.doc