Giáo án Sinh học 6 THCS Đông Sơn - Chương Mỹ - Hà Nội
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu lên được những đặc điểm của cơ thể sống
-Phân biệt vật sống và vật không sống
2. Kĩ năng:
Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
II.Phương pháp:
-Trực quan
-Nêu và giải quyết vấn đề
-Hợp tác nhóm
III.Phương tiện:
-Giáo viên:phiếu học tập, tranh vẽ
-Học sinh:đọc và soạn trước bài ở nhà
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định: 1 phút
-Giáo viên:kiểm tra sỉ số
-Học sinh: báo cao sỉ số
2.Vào bài: 1 phút
-Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta chúng bao gồm các vật sống và vật không sống.Vậy vật sống có những đặc điểm cơ bản nào bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó
... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngy soạn: Ngy dạy: Tiết:43 BI 34: PHN TN CỦA QUẢ V HẠT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả vàhạt -Tìm ra những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả vàhạt 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kỹnăng quan sát nhận biết -Kỹ năng làmviệc độc lập vàtheo nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc và bảo vệ thực vật II. Phương pháp: Trực quan Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề III. Phương tiện: -Giáo viên: tranh phóng to hình 34.1 mẫu vật quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa -Học sinh : kẻ bảng phụ vào vỡ. Mẫu vật một số quả và hạt chuẩn bị trước IV. Tiến trình bài giảng 1.Ổn định (1phút): -Giáo viên:Kiểm tra sĩ số -Học sinh : báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (3 phút): Hạt gồm những bộ phận nào? So sánh hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm? 3. Bi mới a.Mở bài (2 phút): Cây thường sống cố định một chỗ nhưng quả và hạt của chúng lạiđược phất tán đi xa hơn nơi nó sống.Vây những yếu tố nào để quả và hạt phát tán đi được ?Bài học hôm nay sẽ trả lờicâu hỏi trên b. Phát triển bài: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 13 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt -Cho học sinh tập trung mẫu vật lại -Giáo viên treo hình vẽ 34.1 SGK cho học sinh quan sát -Học sinh ghi tên các loại quả và các cách phát tán của quả và hạt vào bảng phụ các nhóm làm việc 4 phút -Dựa vào bảng trên cho biết có mấy cách phát tán của quả và hạt -Giáo viên giới thiệu ngoài ra cón phát tán nhờ nước và nhờ con người Mục tiêu: Nắm được các cách phát tán của quả và hạt -Học sinh tập trung mẫu vật -Quan sát hình vẽ 34.1 SGK -Các nhóm làm việc ghi tên các loại quả hoặc hạt và các cách phát tán của quả và hạt vào bảng trong 4 phút sau đó cử đại diện các nhóm báo cáo nhận xét bổ sung -Có 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt nhờ gió ,nhờ động vật và tự phát tán 1.Các cách phát tán của quả và hạt: có 3 cách phát tán chủ yếu của quả và hạt : nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán (20 phút) Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt -Cho học sinh thảo luận Ñ SGK trong 4 phút -Cho các nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung +Nhómquả và hạt phát tán nhờ gió gồm những quả nào? Chúng có đặc điểm gì? +Nhómquả và hạt phát tán nhờ động vật gồm những quả nào? Chúng có đặc điểm gì? +Nhómquả và hạt tự phát tán gồm những quả nào ? chúng có đặc điểm gì? + Con người có giúp cho sự phát tán của quả và hạt không? Bằng những cách nào? -Giáo viên chốt lại vấn đề vừa nêu ra Mục tiêu : Phát hiện được đặc điểm chủ yếu của quả vàhạt phù hợp với từng cách phát tán -Các nhóm yhảo luận 4phút -Các nhóm nhận xét bổ sung + Nhómquả vàhạt phát tán nhờ gió: chò, trâm bầu, hạt hoa sữa, bồ công anh chúng có cánh hoặc túm lông +Nhóm quảvàhạtphát tán nhờ động vật : xấu hổ , thông ,ké đầu ngựa chúng thường có gai móc hoặc động vật ăn được +Nhóm quả và hạt tự phát tán : cải, đậu bắp, chi chi khi chín vỏ quả tự nứt ra +Con người cũng giúp cho sự phát tán của quả và hạt. Bằng cách vận chuyển từ nơi này sang nơi khác, từ vùng này sang nơi khác 2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt -Qủa và hạt phát tán nhờ gió thường có cánh hoặc túm lông: quả chò, hạt hoa sữa -Qủa và hạt phát tán nhờ động vật thường có gai móc hoạc động vật ăn được: xấu hổ, ớt -Qủa và hạt tự phát tán khi chín vỏ quả tự nứt ra : cải, đậu 4.Củng cố( 4 phút ) Đánh dấu vào câu trả lời đúng trong các câu sau 1.sự phát tán làgì: Hiện tượng quả hạt có thể bay đi xa nhờ gió Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chổ no sống Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi 2.Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật a.Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc b.Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh c.Những quả và hạt làm thức ăn của động vật 5.Dặn dò: (2 phút) -Chuẩn bị thí nghiệm 1ở nhà khoảng 3-4 ngày trước bài học -Học sinh kẻ bảng kết quả vàotập soạn -Học va trảlời câu hỏi RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngy soạn: Ngy dạy: Tiết:44 BÀI 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Học sinh tự làm thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm -Biết được nguyên tắc cơ bản để thiết kế thí nghiệm xác định một trong những yếu tố cần cho hạt nảy mầm -Giải thích được cơ sở khoa học của 1 sốbiện pháp kỹ thuật gieo trồng vàbảo quản hạt giống 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thiết kế thí nghiệm , thực hành 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Phương pháp: Trực quan Thảo l
File đính kèm:
- SINH HOC 6.doc