Giáo án Sinh học 6 học kì I - Năm học 2011-2012
HĐ1:
GV yêu cầu hs quan sát môi trờng xung quanh và cho biết:
? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ vật mà em biết.
GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn đá )
GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trởng, th kí, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, nhóm trởng điều hành.
? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì.
?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên không.
? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2:
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau mục 2 rồi điền vào phiếu học tập
cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. * Giống: Đều cấu tạo bằng TB, có các bộ phận (vỏ, trụ giữa) * Khác: Rễ - Biểu bì có lông hút - Mạch gỗ và mạch rây nằm xen kẻ nhau Thân - Biểu bì không có lông hút - Mạch gỗ nằm trong, mạch rây nằm ngoài IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Hãy tìm câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào: a, Gồm thịt vỏ và mạch rây b, Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột c, Gồm biểu bì và thịt vỏ d, Gồm thịt vỏ và ruột 2, Trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào: a, Gồm thịt vỏ và mach rây b, Gồm thịt vỏ và ruột c, Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột. d, Gồm vỏ và mạch gỗ V. Dặn dò: 1p Học bài, trả lời câu hỏi sau bài Đọc phần em có biết Xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .......... ........... ............................................................................................................................................................................... g b ũ a e Ngày soạn: 13/10/2011 Tiết 17: Bài 16: thân to ra do đâu A. Mục tiêu: - HS nắm được thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ, phân biệt được ròng và dác, xác định được tuổi của cây nhờ vào vòng gỗ hằng năm. - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: - Tranh hình 15.1 và 16.1-2 SGK - Một đoạn thân cây già HS: Chuẩn bị vật mẫu, chọn trước bài. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) Ngàydạy Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 6A1 II. Bài củ: (5 phút) ? Chỉ trên tranh các thành phần của thân non. Chức năng của nó? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Trong quá trình sống thân cây không ngừng cao lên mà còn to ra. Vậy thân to ra nhờ đâu? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 2. Triển trai bài: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 13p 8p 12p HĐ 1: - GV treo tranh hình 16.1 SGK các nhóm quan sát, nhận xét và ghi vào phiếu học tập - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh 1 mục 1 SGK. ? Cấu tạo trong của thân trưởng thành có gì khác với thân non. ? Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được (Vỏ, trụ giữa, cả vỏ và trụ giữa) - Các nhóm tìm hiểu thông tin và quan sát hình 16.1 SGK - Thảo luận nhóm theo câu hỏi lệnh 2 mục 1 SGK ? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào. ? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào. ? Thân cây to ra do đâu. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật và tranh, đồng thời tìm hiểu nội dung SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ? Lát cắt ngang của thân cây có đặc điểm gì. ? Vòng gỗ muốn cho ta biết điều gì. ? Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. HĐ 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình vễ, mẫu vật, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Lát cắt ngang của thân cây có những phần nào. ? Dác có đặc điểm gì. Chức năng của nó. ? Ròng có đặc điểm gì. Chức năng. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận 1. Tầng phát sinh. - Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Thân cây to ra nhờ sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ(nằm giữa thịt vỏ) và tầng sinh trụ(nằm giữa mạch rây và mạch gỗ) 2. Vòng gỗ hàng năm. - Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định tuổi của cây. 3. Dác và ròng. - Gỗ cây có 2 miền(dác và ròng) + Dác: là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những TB mach gỗ sống vận chuyển nước và muối khoáng + Róng: là lớp gỗ màu thẩm phía trong gồm những TB chết vách dày nâng đỡ cây. IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra. a, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở chồi ngọn. b, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ. c, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh trụ d, Cả b và c 2, Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây. a, Đường kính của cây b, Dựa vào vòng gỗ hàng năm c, Dựa vào chu vi thân cây d, Cả a và b V. Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời các câu hỏi SGK Đọc mục em có biết, xem trước bài mới Rút kinh nghiệm: .......... ........... ............................................................................................................................................................................... g b ũ a e Ngày soạn:13/10/2011 Tiết 18: Bài 17: vận chuyển các chất trong thân A. Mục tiêu: - HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chát hữu cơ trong thân được vận chuyển nhờ mạch rây. - Rèn luyện cho HS kỉ năng thực hành, quan sát, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật B. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV: - Làm trước thí nghiệm hình 17.1 SGK - Tranh hình 17.1-2 SGK, kính hiển vi HS: - Làm thí nghiệm như SGK - Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) Ngàydạy Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 6A1 II. Bài cũ: (5 phút) ? Thân cây to ra nhờ bộ phận nào ? Làm thế nào để biết được tuổi của cây? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Đây là bài thực hành GV cần kiểm tra sự chuẩn bị của HS, yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình. 2. Triển trai bài: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 16p 17p HĐ 1: (16 phút) - GV yêu cầu HS trình bày dụng cụ và cách tiến hành các bước làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết l uận HĐ 2: (17 phút) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau. ? Nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm. ? Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra. Còn mép vỏ phía dưới không phình to. ? Qua thí nghiệm trên em rú ra nhận xét gì. ? Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống cây trồng nhanh nhất. (cây ăn quả) - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung - GV nhận xét, kết luận 1. Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan. a. Thí nghiệm: *Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cóc A hoa trắng nhuộn đỏ - Cóc B không có hiện tượng gì b. Kết luận: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. 2. Vận chuyển chát hữu cơ. a. Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Mép vỏ phía trên phình to.(do chất dinh dưỡng bị tích tụ) - Mép vỏ phía dưới không phình to b. Kết luận: Các chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây. IV. Kiểm tra, đánh giá: (5p) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào. a, Mạch gỗ b, Mạch rây c, Vỏ d, Trụ giữa 2, Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ bộ phận nào. a, Mạch rây b, Vỏ c, Trụ giữa d, Mạch gỗ V. Dặn dò: (1p) Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. Xem trước bài mới (chuẩn bị mẫu vật theo hình 18.1 SGK) Rút kinh nghiệm: .......... ........... ............................................................................................................................................................................... g b ũ a e Ngày soạn: 19/10/11 Tiết 19: Bài 18: biến dạng của thân A. Mục tiêu: - HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng một số loại thân biến dạng - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV: - Tranh hình 18.1-2 SGK - Mẫu vật một số loại thân biến dạng HS: - Chuẩn bị mẫu vật như SGK - Xem trước bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) Ngàydạy Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 6A2 6A3 II. Bài cũ: (5 phút) ? Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vật chuyễn nước và muối khoáng. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Ngoài thân đứng, thân leo, thân bò, thực vận còn có thân biến dạng. Vậy thân biến dạng là thân như thế nào? Có chức năng gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 2. Triển trai bài: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 17p 16p HĐ 1: - GV yêu cầu các nhóm để vật mẫu lên bàn, nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - Yêu cầu các nhóm quan sát vật mẫu, hình 18.1, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục a SGK. ? Củ dong ta, củ su hào, củ khoai tây có đặc điểm gì giống và khác nhau. ? Câu hỏi phần lệnh. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát cây xương rồng, tìm hiểu thông tin SGK, cho biết: ? Thân xương rồng thuộc loại thân gì. ? Câu hỏi phần lệnh SGK. - HS trả lời, bổ sung, gv chốt lại. HĐ 2: - GV yêu cầu các nhóm dựa vào phần một để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK 1. Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng. a. Quan sát các loại củ: Dong ta, su hào, gừng và khoai tây. * Giống nhau: - Có chồi ngọn, chồi nách " là thân - Phình to, chứa chất dự trữ * Khác nhau: - Dong ta, gừng có hình dạng giống rễ, vị trí nằm dưới mặt đất " thân rễ - Củ su hào: hình dạng to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ. - Khoai tây: to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ b. Quan sát cây xương rồng ba cạnh. Cây xương rồng sống nơi khô hạn, thân mọng nước để dự trữ nước 2. Đặc điểm và chức năng của một số thân biến dạng. TT Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến dạng Chức năng Thân biến dạng 1 Su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân củ 2 Khoai tây Thân củ dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân củ 3 Củ gừng Thân rễ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân rễ 4 Dong ta Thân rễ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân rễ 5 Xương rồng Thân mọng nước mọc trên mặt đất Dự trữ nước và quang hợp Thân mọng nước - Đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung. - GV treo bảng kiến thức chuẩn cho HS đối ch
File đính kèm:
- Sinh 6 ki 1.doc