Giáo án Sinh học 6 cả năm hay nhất

*HĐ1: nhận dạng vật sống và vật không sống.

 MT:Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.

 TH: GV yêu cầu:

- Nêu ví dụ về vật sống và vật không sống.

- Chọn ví dụ vật sống và vật không sống cho học sinh thấy rõ (gồm thực vật và động vật)  Trao đổi => giáo viên nêu câu hỏi theo bài và gợi ý học sinh trả lời => sinh vật là gì? Chỉnh lý, bổ sung.

- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận vật sống và vật không sống? (cho ví dụ, phân biệt sự khác nhau)

 TK:

- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.

 - Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên,không sinh sản.

*HĐ2: Đặc điểm của cơ thể sống.

 MT: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổichất để lớn lên.

 TH: GV yêu cầu:

- Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sống và vật không sống.

- Lập bảng theo SGK.

- So sánh, phát triển sự khác nhau giữa vật sống và vật không sống? => Đặc điểm quan trọng của cơ thể sống là gì?

 TK: Đặc điểm của cơ thể sống:

- Trao đổi chất với môi trường.

Lớn lên và sinh sản.

 

doc165 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 cả năm hay nhất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dung:
 A. TRẮC NGHIỆM: 
 ¨ Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời đúng nhất: 
1/ Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ:
 a. o Đáp ứng được nhu cầu về ánh sáng cho cây quang hợp.
 b. o Đáp ứng được nhu cầu về nhiệt độ cho cây quang hợp. 
 c. o Đáp ứng được nhu cầu về độ ẩm cho cây quang hợp.
 d. o Cây được phát triển trong điều kiện thời tiết phù hợp sẽ thỏa mãn được những đòi hỏi về các điều kiện bên ngoài giúp cho sự quang hợp của cây.
2/ Trong các nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có hoa: 
 a. o Cây xoài, cây cải, cây sen, cây hoa hồng. 
 b. o Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây rau bợ.
 c. o Cây ngô, cây dương xỉ, cây mít, cây hẹ.
 d. o Cây dừa, cây rêu, cây lúa, cây bàng.
3/ Thân cây to ra do:
a. o Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn.
b. o Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
c. o Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ.
d. o Sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh tầng sinh trụ.
4/ Hiện tượng thoát hơi nước giúp lá:
a. o Chế tạo chất hữu cơ.
b. o Vận chuyển nước và muối khoáng.
c. o Không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.
d. o Câu a và b đúng.
¨ Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông các câu sau: 
 1/ o Rễ, thân, lá là cơ quan sinh dưỡng của cây.
 2/ o Cây lâu năm là cây ra hoa và tạo quả 1 lần trong đời sống của nó.
 3/ o Tất cả các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
 4/ o Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng và phát triển tốt.
 5/ o Rễ móc có đặc điểm là rễ phình to chứa chất dự trữ.
 6/ o Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ.
 7/ o Mạch rây vận chuyển nước và muối khoáng.
 8/ o Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lổ khí ở lá.
¨ Điền vào chỗ trống:
 1/ Các từ: 2 nhân, màng sinh chất, vách tế bào, chất tế bào.
 Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành ............... Sau đó ......................... phân chia, ........................ hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
 2/ Các từ: Chuyển chất hưu cơ đi nuôi cây, vận chuyển nước và muối khoáng, tế bào có vách hóa gỗ dày, tế bào sống. 
Mạch gỗ gồm những ................................................., không có chất tế bào, có chức năng ...................................................
Mạch rây gồm những ........................................., vách mỏng, có chức năng ...........................................................
 ¨ Chọn mục tương ứng giữa cột A và cột B trong bảng sau:
CỘT A
CỘT B
1/ Cấu tạo miền hút của rễ gồm:
2/ Vỏ gồm:
3/ Trụ giữa gồm
 a/ Biểu bì và thịt vỏ.
 b/ Các bó mạch và ruột.
 c/ Vỏ và trụ giữa.
B. TỰ LUẬN: 	
 Câu 1: Rễ có mấy miền? Nêu chức năng của từng miền?
 Câu 2: Có mấy loại rễ biến dạng? Cho ví dụ và nêu chức năng của từng loại?
 Câu 3: Nêu thí nghiệm và kết luận sự dài ra của thân?
 Câu 4: Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp?
 Câu 5: Nêu thí nghiệm, nhân xét, kết luận cây nhả khí Oxi trong quá trình chế tạo tinh bột?
 Câu 6: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
 Câu 7:- Vẽ và ghi chú thích đầy đủ: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
 -Vẽ và ghi chú thích đầy đủ: Sơ đồ cấu tạo trong của thân non.
DUYỆT CỦA TT
TUẦN 18	NS:
TIẾT 35	ND: 
KIỂM TRA HKI
----------
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học.
 - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
 2. Kỹ năng:
 Chính xác, phân tích, tổng hợp kiến thức để giải quyết những vấn đề mà đề bài đặt ra.
 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực, siêng năng, cần cù.
II. Phương pháp: 
 Kiểm tra viết 60 phút:
III. Phương tiện:
 Đề kiểm tra. 
IV. Ma trận 2 chiều:
Biết
Hiểu
Vận dụng
CI: Tế bào thực vật
2(1đ)
CII: Rễ
1 (2đ)
2(1d)
CIII: Thân
1 (2đ)
1 (1đ)
CIV: Lá
1(2đ)
1(1đ)
 Tổng cộng: 	3đ 	 4đ 3đ
IV. Nội dung kiểm tra:
 A. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
 Câu 1: Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời đúng nhất: (1đ)
 1/ Trong các nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có hoa: 
 a. o Cây xoài, cây cải, cây sen, cây hoa hồng. 
 b. o Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây rau bợ.
 c. o Cây ngô, cây dương xỉ, cây mít, cây hẹ.
 d. o Cây dừa, cây rêu, cây lúa, cây bàng.
 2/ Hiện tượng thoát hơi nước giúp lá:
a. o Chế tạo chất hữu cơ.
b. o Vận chuyển nước và muối khoáng.
c. o Không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.
d. o Câu a và b đúng.
Câu 2: Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông các câu sau: (1đ)
 1/ o Cây lâu năm là cây ra hoa và tạo quả 1 lần trong đời sống của nó.
 2/ o Tất cả các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
3/ o Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng và phát triển tốt. 
 4/ o Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lổ khí ở lá.
Câu 3: Điền vào chỗ trống các từ: 2 nhân, vách tế bào, 2 tế bào, màng sinh chất, chất tế bào.(1đ)
 Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành ............... Sau đó ......................... phân chia, ........................ hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành . con.
Câu 4: Chọn mục tương ứng giữa cột A và cột B trong bảng sau:(1đ)
CỘT A
CỘT B
1/ Cấu tạo miền hút của rễ gồm:
2/ Vỏ gồm:
3/ Trụ giữa gồm
 a/ Biểu bì và thịt vỏ.
 b/ Các bó mạch và ruột.
 c/ Biểu bì và trụ giữa.
 d/ Vỏ và trụ giữa.
B. TỰ LUẬN: (6đ)
 Câu 1: Nêu thí nghiệm và kết luận sự dài ra của thân?(2đ) 
 Câu 2: Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp?(2đ)
 Câu 3: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?(1đ)
 Câu 4: Ghi chú thích đầy đủ: Sơ đồ cấu tạo trong của thân non.(1đ)
Sơ đồ cấu tạo trong của thân non 
ĐÁP ÁN
-------------------------------
A. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
 Câu 1: 1đ
 1-a	2-c
 Câu 2: 1đ
 1-S	2-Đ	3-Đ	4-Đ
Câu 3: 1đ
 (1) 2 nhân (2) chất tế bào 
 (3) vách tế bào (4) 2 tế bào
Câu 4: 1đ
 1-d	2-a	3-b
B. TỰ LUẬN: 
Câu 1: 2đ
Thí nghiệm: 0,75đ.
Nhận xét: 0,75đ.
Kết luận: 0,5đ
Câu 2: 2đ
Khái niệm quang hợp: 1đ.
Sơ đồ quang hợp: 1đ.
Câu 3: 1đ
 Vì ban đêm cây hô hấp lấy khí Oxi đi và thải khí Cácbonic.Nếu đóng kín cửa trong phòng bị thiếu khí Oxi sẽ bị ngạt thở,có thể gây tử vong.
Câu 4: 1đ
Gồm 5 chú thích, 2 chú thích đúng: 0,5đ
TUẦN 18	NS:
TIẾT 36	ND:
Bài 30: THỤ PHẤN
---------------------------------------
I. Mục tiêu bài học:
 - Phát biểu được khái niệm thụ phấn.
 - Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
 - Kể được những đặc điểm chính thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ của 1 số hoa.
II. Phương pháp:
 Đàm thoại + quan sát.
III. Phương tiện:
 - Giáo viên:
 + Mẫu vật hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
 + Tranh H30.1; H30.2
 - Học sinh: mẫu vật theo SGK (nhóm)
IV. Kiểm tra bài cũ:
 Không. Nhận xét bài thi học kì I.
V. Tiến trình bài giảng:
 A. Mở bài:
 Thụ phấn là hoàn thiện hạt phấn dính vào nhụy của hoa và chúng sẽ kết dính vào nhau như thế nào, nhờ đâu? à Chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
 B. Phát triển bài:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
*HĐ1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
* Hướng dẫn quan sát H30.1 trả lời:
+ Thế nào là hiện tượng thụ phấn?
+ Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào?
- Yêu cầu nhóm thảo luận.
à Chốt lại:
* Yêu cầu đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi.
à Nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người,...
=> Chốt lại.
*HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Hướng dẫn quan sát mẫu + tranh.
- Trả lời 4 câu hỏi trong SGK/100.
- Tổ chức nhóm thảo luận.
- Nhấn mạnh các điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
=> Tiểu kết.
- HS tự quan sát H30.1 (chú ý vị trí của nhị và nhụy)
àTrả lời câu hỏi 
- HS làm Ñ SGK (ghi những đặc điểm vào nháp)
àTrao đổi câu trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. (đặc điểm: hoa lưỡng tính , nhị và nhụy chín đồng thời)
- Đọc thông tin trang 99. Thảo luận câu trả lời.
- Các nhóm tự bổ sung à Nhận xét.
(Đặc điểm: đơn tính hoặc lưỡng tính, nhị và nhụy không chín cùng lúc)
- Quan sát mẫu vật và tranh (chú ý đặc điểm: nhị, nhụy và màu sắc hoa) 
à Trả lời 4 câu hỏi
- Các nhóm thảo luận.
- Cử đại diện trình bày kết quả.
- HS bổ sung, nhận xét. 
I. Thụ phấn:
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
1/ Hoa tự thụ phấn: là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
2/ Hoa giao phấn: là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác.
II. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:
- Có màu sắc sặc sỡ.
- Có hương thơm, mật ngọt.
- Hạt phấn to và có gai.
- Đầu nhụy có chất dính.
Hướng dẫn học ở nhà:
Củng cố: 
1/ Thụ phấn là gì?
2/ Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi 1à4/100
Chuẩn bị cây ngô có hoa, bông, que.
VII. Rút kinh nghiệm:
DUYỆT CỦA TT
TUẦN 19	NS:
TIẾT 37	ND:
Bài 30: THỤ PHẤN (tt)
-----------------------------------
Mục tiêu bài học:
Giải thích được những tác dụng về đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió.
Phân biệt được những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
Nêu được một số ứng dụng những hiểu biết về sự thụ phấn của con người để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.
Phương pháp:
Đàm thoại và quan sát.
III. Phương tiện:
Mẫu vật: Cây ngô có hoa, dụng cụ thụ phấn cho hoa.
Tranh: H30.3; 30.4; 30.5.
IV. Kiểm tra bài cũ:
Thụ phấn là gì? Mấy loại thụ phấn?
=> Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. Có 2 lọai:
 a/ Hoa tự thụ phấn: là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
 b/ Hoa giao phấn: là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác.
Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
=>- Có màu sắc sặc sỡ.
 - Có hương thơm, mật ngọt.
 - Hạt phấn to và có gai.
 - Đầu nhụy có chất dính.
V. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài: Hạt phấn chuyển từ hoa này sang đầu nhụy của hoa khác không chỉ nhờ vào sâu bọ chuyển đi mà còn nhờ vào gió. à tìm hiểu.
B. Phát triền bài:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
Hướng dẫn qua

File đính kèm:

  • docGA sinh 6 hay.doc
Giáo án liên quan