Giáo án ôn thi tiếng Anh vào 10 THPT - Buổi 1
A. GRAMMAR:
I. Simple present tense:
1. Formation:
a. Động từ “ TOBE”
* Có 3 dạng: am, is , are.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + am / is / are + .
Thể phủ định : S + am not / isn’t / aren’t +
Lưu ý : I am not = I’m not.
Thể nghi vấn : Are / Is + S + .?
b. Động từ thường.
efore). - Dùng trong mệnh đề phụ tính ngữ bổ nghĩa cho một danh từ mà danh từ này lại bổ nghĩa bằng một tính từ ở cấp so sánh cao nhất. Động từ chính sử dụng ở thì hiện tại không xác định. This is the best film I've ever seen. This is the most wonderful classroom I have ever studied in. IV. Present perfect progressive tense: 1. Formation. a. Khẳng định : S + have/ has + been + V-ing b. Phủ định : S + haven't / hasn't + been + V-ing c. Nghi vấn : Have / Has + S + been + V-ing ? 2. The usage. - Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài liên tục cho tới hiện tại và vừa chấm dứt ở đó . He's very tired now. He has been walking for 2 hours. (Bây giờ anh ấy rất mệt. Anh ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ) - Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài liên tục cho tới hiện tại và còn diễn ra trong tương lai. I've been waiting for my friend since 2 o'clock. He hasn't arrived yet. (Tôi đã đợi bạn từ lúc 2 giờ. Cậu ấy vẫn chưa đến) - Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng vớ câu hỏi How long, Since when How long have you been living here ? (Anh đã sống ở đây được bao lâu rồi ?) I've been living here for 12 years. = I started living here 12 years ago. (Tôi bắt đầu sống ở đây 12 năm trước đây.) B. EXERCISES: I. Supply the correct verb forms: Simple Present or Present progressive tenses: Be quiet! The baby (sleep) …………… My father (do) …………… exercise every morning. Look! A man (run) …………… after the train. He (want) …………… to catch it. The sun (raise) …………… in the East and (set) …………… in the West. It (be) …………… often hot in summer in Vietnam. I (do) …………… an exercise on the present tenses at this moment. My mother (buy) …………… food at this market everyday. It (be) …………… very cold now. It (rain) …………… much in summer in Vietnam. It (rain) …………… now. Daisy (cook) …………… some food in the kitchen at present. She always (cook) …………… in the morning. My father usually (go) …………… to work on foot. I (not like) …………… the weather in the North of Vietnam. What time you always (get up) ……………? Where you often (have) …………… lunch? – At home. Rivers (flow) …………… to the sea? II. Change the following sentences into the other forms: I am a teacher ………………………… ………………………… 2. She is a student ………………………… ………………………… 3. I live in the countryside ………………………… ………………………… 4. My father works in a factory in Hanoi ………………………… ………………………… 5. They have a small house near the post office ………………………… ………………………… 6. Nam and Lan are in the same class ………………………… ………………………… 7. Mrs. Mai wants to meet you ………………………… ………………………… 8. They are speaking English ………………………… ………………………… 9. She is doing her homework now ………………………… ………………………… 10. Nam can sing English songs ………………………… ………………………… 11. Do they live in Hanam? ………………………… ………………………… 12. Does her mother live here? ………………………… ………………………… III. Correct the mistakes in the following sentences: These foreign students are not like the weather in Vietnam. …………… The boys not go to school by bicycle, they go to school on foot. …………… Hoa usually play chess in her free time. …………… Does your mother and father know your English teacher? …………… My English teacher does not lives in Hanoi. ……………. She don’t have many friend in her new school. ……………. Does he has a new teacher this year? …………… We doesn’t go to school on Sunday. ……………. KEY I. Supply the correct verb forms: Simple Present or Present progressive tenses: 1. is sleeping 2. does 3. is running / wants 4. raises / sets 5. is 6. am doing 7. buys 8. is 9. rains / is raining 10. is cooking / cooks 11. goes 12. don’t like 13. do you always get up 14. do you often have 15. Do rivers flow II. Change the following sentences into the other forms: 1. I am not a teacher. / Are you a teacher? 2. She isn’t a student. / Is she a student? 3. I don’t live in the countryside. / Do you live in the countryside? 4. My father doesn’t work in a factory in Hanoi. Does your father work in a factory in Hanoi? 5. They don’t have a small house near the post office. Do they have a small house near the post office? 6. Nam and Lan aren’t in the same class. / Are Nam and Lan in the same class? 7. Mrs. Mai doesn’t want to meet you. / Does Mrs. Mai want to meet me? 8. They aren’t speaking English. / Are they speaking English? 9. She isn’t doing her homework now. / Is she doing her homework now? 10. Nam can’t sing English songs. / Can Nam csing English songs? 11. They live in Hanam. / They don’t live in Hanam. 12. Her mother lives here. / Her mother doesn’t live here. III. Correct the mistakes in the following sentences: 1. are not like – don’t like 2. not go – don’t go 3. play – plays 4. Does – Do 5. lives – live 6. don’t – doesn’t 7. has – have 8. doesn’t – don’t * Remarks: ........................................................................................................................................ Ký duyệt ngày 17 tháng 5 năm 2014 Buổi 2: The simple past, the past progressive, the simple future and the near future NS: 15/5/2014 ND: 23/5 A. GRAMMAR: I. Simple past tense: 1. Formation: a. Động từ “ TOBE” * Có 2 dạng : was / were * Cách chia động từ : Chủ ngữ là : I , He, She, It, Danh từ số ít Tobe chia là was . You, We, They, danh từ số nhiều Tobe chia là were. * Cấu trúc: Thể khẳng định: S + was / were + ….. Thể phủ định : S + wasn’t / weren’t + … Thể nghi vấn : Was / Were + S + …..? b. Động từ thường. S + V-ed/ V-cột2(BQT) …. S + didn't + V ……. Did + S + V ….. ? 2. The usage. - Một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ với thời gian được xác định rõ rệt, thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian như : yesterday, ago, Last week, In 1999, … I went to the circus last night. They watched a good film at the movie theater last Sunday. - Chỉ một chuỗi các sự việc xảy ra trong quá khứ. Yesterday evening she entered the room, sat down, drank a cup of milk and turned on TV. - Chỉ một thói quen trong quá khứ thường dùng với " often, used to + V " My father often went to work on foot when he was young. She used to get up late last year. - Dùng trong câu điều kiện loại II chỉ giả thiết không có thật ở hiện tại. Động từ tobe là were cho tất cả các ngôi. If I were free today, I would go out with you. If she didn't hurry, she wouldn't catch the train. If it were fine today, we would go out for a walk. - Được sử dụng trong mệnh đề với giới từ since của thì hiện tại hoàn thành. We haven't met him since we left school. - Dùng trong mệnh đề với as if She talked to me as if she knew everything. He shouted at me as if he were my father. II. Past progressive tense: 1. Formation. S + were / was + V-ing + … S + weren't / wasn't + V- ing … Were/ Was + S + V-ing + N ....? 2. The usage. - Dùng để chỉ một hành động xảy ra ở một thời điểm được xác định trong quá khứ. Có kèm theo trạng ngữ chỉ thời gian. I was doing the homework at 8 o'clock last night. The boys were playing soccer at 3 o'closk last Sunday afternnon. - Dùng để chỉ hai hành động đang xảy ra cùng một lúc trong quá khứ. Có sử dụng liên từ WHILE . While we were learning English, he was making noise . My father was reading a newspaper while my mother was cooking dinner. - Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác bất chợt xen vào có thể hoặc không làm giãn đoạn hành động đang tiếp diễn. Sử dụng liên từ WHILE , WHEN. * Chú ý : Có thể trước liên từ WHILE là mệnh đề thì qúa khứ đơn, hoặc sau WHILE là thì qúa khứ tiếp diễn. (Tùy thuộc vào ngữ cảnh trong câu) Sau WHEN là mệnh đề ở thì quá khứ đơn. * Mẫu câu như sau. a. When S + V ( past ) , S + were/ was + V- ing. When I came, he was playing with his cat. b. S + were / was + V-ing when S + V ( past ) The boys were playing in the yard when it suddently rained. c. While + S + were / was + V-ing + N , S + V ( past ) While we were singing an English song , he came in. d. S + V ( past ) while S + were / was + V- ing. It rained while we were walking home from school. III. Simple future tense: 1. Formation: S + Will / Shall + V + adverb. S + Won't / shan't + V + adverb. Will / Shall + S + V + adverb? 2. The usage: - Một hành động sẽ xảy ra trong tương lai hay dự đoán về tương lai (Trong câu thường có từ: tomorrow, next…, in (future time), soon, ….) She will be here in a few minutes. I'll be rich one day. - Một hành động, sự việc được quyết đinh tại thời điểm nói mà không có ý định từ trước. Lan is ill. I will go to see her now. - Những suy nghĩ, tiên đoán của người nói với : think, hope, expect, be afraid, be sure..., I think he will pass the examination. I hope he will get a good job. I'm sure the weather will be sunny. - Dùng để chỉ một lời hứa. I'll send her your letter. I'll tell her about what you have just said to me. - Một lời đề nghị lễ độ : Will you open the door? Will you come to see her? - Dùng trong mệnh đề chính sau mệnh đề phụ chỉ thời gian bắt đầu bằng một liên từ chỉ dự định, kế hoạch. (When, as soon as, before, till, after) When he comes tomorrow, he will offer you a bunch of flowers. I'll stay here till she is back (return: sau một thời gian trở về) - Dùng trong mệnh đề chính sau câu điều kiện loại I để dự định tương lai. If it rains tonight, I'll stay at home and watch TV. If you are busy next week, I'll go without you. Chú ý: * If chỉ khả năng có thể xảy ra, còn when chỉ kế hoạch dự định. IV. Near future tense - Be going to: 1. Formation: a. Khẳng định S + be going to + V b. Phủ định S + be + not + going to + V c. Nghi vấn Be + S + going to + V ? - Are you going to work in France next month ? - Yes, I am / No, I'm not. 2. The usage: - Diễn tả hành động tương lai đã lên kế hoạch từ trước. He's going to get married next month. (Anh ấy sẽ cưới vợ vào tháng sau) - Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần Look at those clouds ! It's
File đính kèm:
- Giao an luyen thi vao 10.doc