Giáo án ôn tập lớp 5 lên lớp 6

 

Buổi 1. 1. Kiểm tra 45 phút.

 2. Ôn tập về số tự nhiên và phân số.

Buổi 2. Ôn tập về số thập phân và số đo đại lượng.

Buổi 3 . Ôn tập về các phép tính với các số tự nhiên, phân số, số thập phân.

Buổi 4. Ôn tập hình học: Ôn tập về tính chu vi, diện tích và thể tích của một số hình.

Buổi 5. Ôn tập về giải toán:

- Tìm số trung bình cộng.

- Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó.

- Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó.

Buổi 6. 1. Ôn tập về giải toán:

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Bài toán về tỉ số phần trăm.

- Bài toán về chuyển động đều.

- Bài toán có nội dung hình học.

 2. Kiểm tra 45 phút.

 

doc13 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4221 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập lớp 5 lên lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm vào tử số một số bằng tử số và giữ nguyên mẫu số.
Bài 9: Cho phân số . Hãy tìm số tự nhiên c sao cho khi thêm c vào tử số và giữ nguyên mẫu số, ta được phân số mới có giá trị bằng .
Hướng dẫn về nhà:
Học lại các kiến thức ôn buổi hôm nay
Xem và làm lại các bài tập
Ngày soạn: 16/07/2014.
Ngày dạy: 19/07/2014.
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN VÀ SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU
- HS ghi nhớ lại các kiến thức về số thập phân: Cấu tạo số, so sánh hai số…
- HS ghi nhớ lại các kiến thức về đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích, đo thể tích, đo thời gian.
- Vận dụng được các kiến thức vào làm bài tập.
II/ NỘI DUNG
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các đại lượng đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích, đo thể tích, đo thời gian.
Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
* Tiết 4+5: GV ghi đề bài lên bảng
HS vận dụng kiến thức đã học làm bài tập
Bài 1: GV gọi HS đọc tại chỗ các số đã cho
HS khác nhận xét bài của bạn.
Bài 2:
(8,65)
(72,493)
Bài 3: 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
Bài 6. a. Gấp 100 lần. 	b. Bằng .
Bài 7. a. Gấp 1000 lần. 	b. Bằng .
Bài 8: Tính chiều rộng ntn?
Tính diện tích của thửa ruộng sau đó đổi ra đơn vị a và tính khối lượng thóc thu được.
Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
Bài 9: 
? Công thức tính thể tích HHCN?
? Tính thể tích bằng bao nhiêu?
Tính thể tích của bể sau đó tính 80% thể tích của bể ta được thể tích của nước trong bể.
? Mức nước trong bể cao bao nhiêu m?
Ta có: 3 x 2 x chiều cao của nước = 80% thể tích của bể (thể tích của nước) từ đó suy ra chiều cao của nước.
Bài 10 :
1 giờ = 60 phút
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 12 tháng
Bài 1. Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó: 63,42; 99,99; 81,325; 7,081.
Bài 2. Viết số thập phân có:
a. Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm .
b. Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn.
Bài 3. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 4,5; 4,23; 4,505; 4,203.
Bài 4. Tìm một số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống: 1,1 < …… < 0,2.
Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
1827m = …..km……m = ….,…..km.
34dm = ….m …dm = …., ….m
2065g = ….kg…..g = ….., …..kg.
3576m = ….km.
53cm = ….m
5360kg = ….tấn.
675g = ….kg.
Bài 6. a. Trong bảng đơn vị đo diện tích:
- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền.
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
= ….. hm2
1 hm2
= ….. dam2
= ….. km2
1 dam2
= …. m2
= ….. hm2
1m2
= …. dm2
= …. dam2
1dm2
= …. cm2
= …. m2
1cm2
= … mm2
= … dm2
1mm2
= … cm2
c. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là hecta: 65 000m2; 9,2km2. (1ha = 1hm2 = 10 000m2, 1a = 1dam2 = 100m2 = 0,01 ha).
Bài 7. a. Trong bảng đơn vị đo thể tích:
- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền.
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tên
Kí hiệu
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
Mét khối
m3
1m3 = …… dm3 = ……. cm3.
Đề xi mét khối
dm3
1dm3 = …… cm3 ; 1dm3 = 0, ….m3.
Xăng ti mét khối
cm3
1cm3 = 0, …..dm3.
Bài 8. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng chiều dài. Trung bình cứ mỗi a của thửa ruộng đó thu được 60kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc.
Bài 9. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo trong lòng bể là: dài 3m, rộng 2m, cao 1,5m. 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:
a. Trong bể có bao nhiêu nước. 	
b. Mức nước trong bể cao bao nhiêu mét.
Bài 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a. 2 năm 6 tháng = ….. tháng.	b. 3 phút 40 giây = …. giây. 	c. 144 phút = … giờ … phút.
Tiết 6: 
GV nêu đề bài, HS giải bài theo HD của GV
Bài 11: Công thức tính quãng đường
Ta có: 1 giờ = giờ. Quãng đường ô tô đã đi là: 90. = 135 km.
Phần trăm quãng đường ô tô đã đi là: = 45%.
Bài 12. Tổng hai số đã cho là: 17,65. Khi thêm và bớt số A vào hai số thì tổng hai số vẫn là 17,65.
Vì tỉ số của hai số là 4 nên số lớn bằng 4 lần số nhỏ. Vậy ta có 17,65 chính là 5 lần số nhỏ.
Số nhỏ (sau khi thêm A) là: 17,65 : 5 = 3,53. Số A cần tìm là: 3,53 - 2,87 = 0,66.
Bài 13. Đoạn ngắn bằng đoạn dài nghĩa là đoạn dài chia thành 4 phần thì đoạn ngắn có 3 phần như thế. Sợi dây thép được chia thành số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần).
Chiều dài mỗi phần là: 22,19 : 7 = 3,17 (m).
Đoạn ngắn: 9,51 m, đoạn dài: 12,68m.
Đề bài.
Bài 11. Một ô tô dự định đi hết quãng đường AB dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 90km/h và đã đi được 1 giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB.
Bài 12. Cho hai số thập phân: 14,78 và 2,87. Hãy tìm số A sao cho thêm A vào số nhỏ, bớt A ở số lớn, ta được hai số có tỉ số là 4.
Bài 13. Hùng cắt sợi dây thép dài 22,19m thành hai đoạn mà đoạn ngắn bằng đoạn dài. Tính chiều dài mỗi đoạn dây.
Hướng dẫn về nhà:
Học lại các kiến thức ôn buổi hôm nay
Xem và làm lại các bài tập
Ngày soạn: 19/07/2014
Ngày dạy: 
Ôn tập các phép tính với các số tự nhiên, phân số, số thập phân.
I/ Mục tiêu.
- HS làm được các bài toán liên quan đến số tự nhiên, phân số, số thập phân.
II/ Nội dung.
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu khái niệm về phân số? Tính chất cơ bản của phân số?
Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Tiết 7: Ôn tập về các phép tính phân số
GV nêu đề bài, HS giải bài
Hướng dẫn và đáp án.
Bài 1. a. 663,53. 	b. . 	
c. . 	d. .
Bài 2. a. 3.	b. 91,7%.	
c. 55.	d. .
Bài 3. a. x = 0. 	b. x = 0. 	
c. x = 0. 	d. x = . 	e. x = 1.
Bài 4. Ta có: + = = 50%.
Bài 1. Tính: a. 895,72 + 402,68 - 634,87. 	b. .	c. .	d. .
Bài 2. Tính:
a. .	b. 100% + 28,4% - 36,7%.	c. 25 : . 	d. .
Bài 3. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x:
a. x + 9,68 = 9,68.	b. .	c. x 9,85 = x.	d. x x = .	 	e. x 7,99 = 7,99
Bài 4. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể.
Tiết 8 + 9: Ôn tập toán có lời văn, tính nhanh giá trị biểu thức
Bài 5. AB dài: (32,5 + 44,5).1,5 = 115,5 km.
Bài 6. Tính vận tốc ngược dòng. AB dài 30,6 km.
Bài 7. Nhận thấy: 
; ; ….
suy ra 
 = 1 - = .
Bài 8. Sử dụng kết quả bài 5 phần bài kiểm tra ở buổi 1.
Bài 9. Tính trong ngoặc tròn được kết quả sau đó tính lần lượt theo thứ tự ta được x = 2
Bài 5. Một ô tô và một xe máy đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/h, xe máy đi từ B với vận tốc 32,5 km/h. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km.
Bài 6. Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 22,6 km/h và vận tốc của dòng nước là 2,2 km/h. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A.
Tính độ dài quãng sông AB.
Bài 7. Tính nhanh biểu thức sau: 
a. .	
b. .
Bài 8. Năm công nhân đào 3 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì được 24m3 đất. Hỏi 7 công nhân đào 4 ngày mỗi ngày làm 10 giờ thì được bao nhiêu mét khối đất (năng suất mọi người như nhau).
Bài 9. Tìm x trong biểu thức sau: .
Hướng dẫn về nhà:
Học lại các kiến thức ôn buổi hôm nay
Xem và làm lại các bài tập
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Ôn tập về tính chu vi, diện tích và thể tích của một số hình.
I/ Mục tiêu.
- HS nắm được các công thức tính chu vi, diện tích một số hình: Hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn.
- Vận dụng được các kiến thức vào làm bài tập.
II/. Nội dung.
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các công thức tính diện tích các hình đã học?
Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
* Tiết: 10 + 11: Một số công thức tính.
GV yêu cầu HS nêu một công thưc tính diện tích, thể tích, chu vi của các hình quen thuộc
1. Một số công thức tính.
1.1. Hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b. 
 Chu vi: P = (a + b).2.	 Diện tích: S = a.b.
1.2. Hình vuông có cạnh dài a. 	 
Chu vi: P = a.4.	 Diện tích: S = a.a.
1.3. Hình bình hành có cạnh a và đường cao tương ứng là h: Diện tích: S = a.h.
1.4. Hình thoi có hai đường chéo là m và n: 	 Diện tích: S = .
1.5. Hình tam giác có cạnh a và đường cao tương ứng là h:
Diện tích: S = .
1.6. Hình thang có đáy a và đáy b, đường cao h:	
Diện tích: S = .
1.7. Hình tròn có bán kính r.	
Chu vi: C = r.2.3,14.	
Diện tích: S = r.r.3,14.
1.8. Hình hộp chữ nhật dài a, rộng b, cao c: 
Sxq = (a + b).2.c. Stp = Sxq + Sđáy.2.	
Thể tích: V = a.b.c.
1.9. Hình lập phương có cạnh a: 
Sxq = a.a.4. Stp = a.a.6.	
Thể tích: V = a.a.a.
* Một số bài tập vận dụng: 
GV yêu cầu HS giải bài
Bài 1: (ĐS 20a)
Bài 2: (ĐS 20 cm).
Bài 3: (ĐS 225 cm2)
Bài 4: (Hình thoi bé hơn 48cm2)
Bài 5: (ĐS 91 200 lít)
2. Đề bài.
Bài 1. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có vẽ sơ đồ một mảnh đất hình thang với kích thước đáy lớn là 6cm, đáy bé là 4cm, đường cao 4cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông, bằng a. 
Bài 2. Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính cạnh đáy hình tam giác. 
Bài 3. Tính diện tích hình vuông có chu vi là 60cm. 
Bài 4. Một hình bình hành có đáy 8cm, chiều cao 12cm. Một hình thoi có hai đường chéo là 8cm và 12cm. Hỏi hình nào có diện tích bé hơn và bé hơn bao nhiêu xăngtimet vuông. 
Bài 5. Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3,8m và chiều cao 4m. Hỏi căn phòng đó chứa được bao nhiêu lít không khí. 
*Tiết 12: Một số bài tập vận dụng ( tiếp)
Bài 6: Hướng dẫn: Tính tổng diện tích xung quanh và diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa.
ĐS: 98,2m2.
Bài 7: (ĐS 40 gánh)
Bài 8 a)ĐS cao 0,8m)
b) ĐS 64 phút)
Bài 9: 
Hướng dẫn: Tính tổng diện tích hai hình sau đó trừ đi 2 lần diện tích chung (vì đã được tính hai lần khi tính diện tích mỗi hình). ĐS 474,96cm2.
Bài 6. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, rộng 4,5m, cao 3,8m. Người ta quét vôi trần nhà và 4 bức tường. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,6m2, hãy tính diện tích cần quét vôi.
Bài 7. Một bể nước hình hộp chữ nhật dài 1,5m, rộng 0,8m, cao 1m. Người ta gánh nước đổ vào bể,

File đính kèm:

  • docDay them toan 5 len 6 nam 2014.doc
Giáo án liên quan