Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 17

 

I. Mục tiêu

Hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì I

1. Kiến thức

- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.

- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.

- Hệ thống văn bản buộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.

2. Kỹ năng

- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.

- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.

3. Thái độ

Tích cực hệ thống kiến thức, nghiêm túc thực hành, hắng hái phát biểu ý kiến.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên. Giáo án

2. Học sinh. Soạn bài.

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1685 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o học sinh so sánh 2 thể loại văn bản TM và MT
3. So sánh yếu tố miêu tả trong VBTM và VB MT.
Miêu tả
Thuyết minh
Đối tượng: Sự vật, con người, hoàn cảnh cụ thể
Đối tượng: Sự vật, đồ vật
- Có hư cấu, tưởng tượng, không nhất thiết phải trung thành với sự vật
- Trung thành với đặc điểm đối tượng, sự vật
- Dùng nhiều so sánh, liên tưởng
- Ít dùng liên tưởng so sánh
- Mang nhiều cảm xúc chủ quan
- Bảo đảm tính khách quan, khoa học.
- Ít dung số liệu cụ thể, chi tiết
- Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết
- Dùng nhiều trong văn chương nghệ thuật
- Ứng dụng trong cuộc sống, văn hóa, khoa học
- Ít tính khuân mẫu
- Thường theo một số yêu cầu giống nhau (khuân mẫu)
- Đa nghĩa
- Đơn nghĩa
HOẠT ĐỘNG IV 7P
Nêu vai trò vị trí, tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong VBNL?
Cho ví dụ minh họa?
Nhận xét kết quả của học sinh.
4. Vai trò vị trí, tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong VBNL.
- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự: thể hiện chiều sâu của tư tưởng, tính cách nhân vật thông qua yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
- Nghị luận trong văn bản tự sự: tăng thêm tính triết lý.
- Ví dụ:
+ Cổng trường mở ra(NV7, tập 1) – miêu tả nội tâm.
+ Hoàng Lê nhất thống chí (NV9, tập 1) – nghị luận.
+ Lão Hạc (NV8, tập 1) – vừa nghị luận vừa miêu tả nội tâm.
HOẠT ĐỘNG V7P
Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm?
Vai trò của yếu tố đó trong VBTS?
5. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Đối thoại là hình thức đối đáp, thể hiện bằng gạch đầu dòng lời trao và lời đáp.
- Độc thoại là nói với chính mình hay với ai đó trong tưởng tượng, thể hiện bằng gạch đầu dòng, không có lời đáp.
- Độc thoại nội tâm là diễn ra trong suy nghĩ, không thể hiện bằng gạch đầu dòng.
HOẠT ĐỘNG VI 7P
Lấy ví dụ về các ngôi kể trong các văn bản đã học?
Tác dụng của ngôi kể đó trong VBTS?
Hết tiết 1
6. Ngôi kể:
- Ví dụ: 
+ Lão hạc: ngôi kể thứ nhất - thể hiện chiều sâu tình cảm.
+ Hoàng Lê nhất thống chí – Ngôi kể thứ ba – khách quan, linh hoạt.
HOẠT ĐỘNG VII 7P
So sánh các nội dung đã học ở các lớp dưới và lớp 9 về VBTS?
Nhận xét kết quả của học sinh.
7. Các nội dung của VBTS lớp 9.
- Các lớp dưới (6, 7, 8): kể sự việc là chính, kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Ở lớp 9: Kể sự việc là chính, kết hợp miêu tả tâm lý nhân vật, tình huống sự việc, chiều sâu tư tưởng; nghị luận, tăng tính triết lý .
HOẠT ĐỘNG VIII 7P
Nhận xét vai trò các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm và yếu tố tự sự trong văn bản tự sự?
Nếu các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm có dung lượng nhiều hơn yếu tó tự sự thi văn bản đó như thế nào?
8. Văn bản tự sự:
- Sử dụng các yếu tố: miêu tả, nghị luận, biểu cảm … để minh họa cho kể sự việc cho sinh động, thu hút độc giả.
- Yếu tố tự sự là chính.
HOẠT ĐỘNG IX 8P
Cho học sinh đánh dấu thích hợp vào bảng?
9. Sự kết hợp các yếu tố trong các văn bản.
Kiểu văn bản chính
Các yếu tố kết hợp với văn bản chính
Tự sự
Miêu tả
Nghị luận
Biểu cảm
Thuyết minh
Điều hành
Tự sư.
X
X
X
X
Miêu tả
X
X
X
Nghị luận
X
X
X
Biểu cảm
X
X
X
Thuyết minh
X
X
Điều hành
HOẠT ĐỘNG X 7P
Tại sao bài viết của chúng ta phải đủ ba phần?
10. Bài tập làm văn VBTS
Phải đủ ba phần vì phải theo chuẩn mực; nhà văn đước phá cách
HOẠT ĐỘNG XI 7P
Vận dụng kiến thức TLV và TV vào việc phân tích tác phẩm như thế nào?
11. Vận dụng kiến thức TLV, TV vào phân tích tác phẩm:
- Tìm hiểu tính cách nhân vật.
- Chiều sâu tư tưởng.
- Ý nghĩa hàm súc của ngôn ngữ, tình huống sự việc.
HOẠT ĐỘNG XII 7P
Vận dụng kiến thức về văn học, Tiếng Việt viết bài tập làm văn như thế nào?
12. Kiến thức giúp viết bài TLV:
- Văn học: Xây dựng đề tài, tình huống sự việc …
- Tiếng việt: cách dùng từ đặt câu, viết đoạn văn.
Củng cố: 1P
Nhắc lại nội dung vừa ôn?
Dặn dò.1P
- Học nội dung đã ôn.
- Chuận bị: Kiểm tra học kỳ I. 
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 03/12/2013
Tiết thứ: 79
Ngày dạy: 11/12/2013
Bài: 
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hướng dẫn học sinh làm bài thi học kỳ:
- Về phân môn Tiếng Việt: Phương châm hội thoại, trau dồi vốn từ, các biện pháp tu từ từ vựng …
- Về phân môn Ngữ văn: các văn bản trung đại, hiện đại.
- Về phân môn Tập làm văn: Thuyết minh, kể chuyện
2. Kỹ năng:
- Cách trình bày bài.
- Xác định đề.
- Cách viết đoạn văn.
3. Thái độ: 
Tích cực học tập, ôn luyện, thực hành.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án
Học sinh: Ôn lại kiến thức bộ môn.
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy.
Ổn định: kiểm tra sĩ số, 1P
Kiểm tra: (kiểm tra việc chuẩn bị đề cương), 5P
Bài mới
Giới thiệu: 1P
Các em đã nắm kiến thức của chương trình môn ngữ văn, song để đạt được mục đích học tập và để đánh giá quá trình học tập, các em phải có kỹ năng làm bài kiểm tra học kỳ?
Các hoạt động
THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG I 8P
Cho học sinh trình bày cách:
Trình bày một câu hỏi lý thuyết? 
Trình bày một bài tập?
 Trình bày một bài tập?
Nhận xét các cách trình bày của học sinh.
I. Phân môn Tiếng Việt.
1. Lý thuyết: 
- Khái niệm: Phương châm về lượng
- Ví dụ: Lợn cưới áo mới: cung cấp thừa thông tin
Lợn – cưới; mặc áo - mới.
2. Bài tập: Sửa lỗi diễn đạt trong câu sau? Giải thích tại sao lại có lỗi này?
“Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội”
- Sai từ : đẩy mạnh – thúc đẩy phát triển
 Quy mô - phạm vi
- Sửa lại: mở rộng
HOẠT ĐỘNG II 8P
Cho học sinh trình bày cách:
Trình bày một tác giả? 
Trình bày một tác phẩm?
+ Xuất xứ
+Thể loại
+ Nội dung
+ Nghệ thuật.
+ Tóm tắt VB;
+ Phân tích nhân vật.
+Phân tích đoạn hoặc bài thơ.
Nhận xét các cách trình bày của học sinh.
II. Phân môn Văn học.
1. Tác giả. Tiểu sử, sự nghiệp văn chương, phong cách sáng tác.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ
- Thể loại
- Nội dung
- Nghệ thuật.
- Tóm tắt VB;
- Phân tích nhân vật.
- Phân tích đoạn hoặc bài thơ.
HOẠT ĐỘNG III 8P
Cho học sinh trình bày cách:
Trình bày một VBTM? 
Trình bày một VBTS?
+ Bố cục
+ Cốt truyện.
+ Tình huống sự việc.
+ Miêu tả tâm lý: đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
+ Nghị luận.
Nhận xét các cách trình bày của học sinh.
III. Phân môn Tập làm văn.
1. Thuyết minh.
- Các PP TM.
- Bố cục
- Kết hợp các yếu tố: NL, MT.
2. Tự sự.
- Bố cục
- Cốt truyện.
- Tình huống sự việc.
- Miêu tả tâm lý: đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Nghị luận.
HOẠT ĐỘNG IV10P
Cho học sinh trình bày cách:
Trình bày cách xác định đề? 
Trình bày cách trình bày?
+ Văn, Tiếng Việt.
+ Tập làm văn.
Nhận xét các cách trình bày của học sinh.
IV. Cách làm bài kiểm tra.
- Xác định đề: 
+ Yêu cầu
+ Định hướng trả lời.
- Trình bày:
+ Văn học, Tiếng Việt: theo yêu cầu câu hỏi từng đơn vị kiến thức.
+ Tập làm văn: Bố cục ba phần, mỗi phần một hay nhiều đoạn; đoạn văn, mỗi đoạn trình bày một ý.
Củng cố: 3P
Nhắc lại cách làm bài kiểm tra
Dặn dò.1P
Làm bài kiểm tra học kỳ.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 03/12/2013
Tiết thứ: 80,81
Ngày dạy: 13/12/2013
Bài: 
 KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. Kết hợp 3 phân môn TV, VH, TLV.
2. Kỹ năng: trình bày bài và viết đoạn văn, viết bài tập làm văn
3. Thái độ: nghiêm túc, , tích cực làm bài
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, đề
Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phương pháp. Quan sát.
IV. Tiến trình giờ dạy.
Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 1P
Kiểm tra bài cũ: 0P
Bài mới
Giới thiệu: 
Để đánh giá chất lượng học tập trọng học kỳ, các em thực hiện bài kiểm tra học kỳ này!
MA TRẬN ĐỀ
 Mức độ
Lĩnh vực nội dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL 
Văn học
1
3,0
1
3,0
Tiếng Việt 
1
2,0
1
2,0
Tập làm văn
1
5.0
1
5.0
 Toång soá caâu vaø soá ñieåm
2
5,0
1
5.0
3
10.0
Đề:
Đề 1:
Tóm tắt văn bản “Làng” của nhà văn Kim Lân? Tác giả xây dựng tình huống truyện như thế nào? 3,0đ
Trình bày phương châm về chất trong hội thoại? Cho ví dụ minh họa? 2,0đ 
Em hãy kể lại câu chuyện đáng nhớ của bản thân, trong đó có sử dụng các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm (5,0đ)
Đề 2:
1. Viết tám câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” của nhà thơ Nguyễn Du? Trong đó tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? 3,0đ
2. Trình bày phương châm cách thức trong hội thoại? Cho ví dụ minh họa? 2,0đ
3. Em hãy kể lại câu chuyện đáng nhớ của bản thân, trong đó có sử dụng các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm (5,0đ)
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHẤM
1. Tóm tắt văn bản “Làng” của nhà văn Kim Lân? Tác giả xây dựng tình huống truyện như thế nào? 3,0đ
a. Tóm tắt: 
Gia đình ông Hai và nhiều gia đình khác vâng theo chính phủ đi tản cư. Ông hay khoe cái làng Chợ Dầu của ông, đó là làng kháng chiến. Một lần đi đọc báo ở phòng thông tin, vô cùng phấn chấn vì ta thắng liên tục trên chiến trường, khi ra về, ông nghe tin làng theo giặc. Ông đau khổ vô cùng, ra ngoài không dám ngẩng mặt nhìn ai. Ông chỉ biết nói một mình và tâm sự với thằng con út rằng ông vẫn yêu làng yêu nước, một lòng đi theo kháng chiến, theo Bác Hồ… Ông Hai về làng xác minh sự thật: nhà ông bị Tây đốt, mọi người hăng hái kháng chiến. Ông vui vẻ hể hả kể cho mọi người nghe tin đó.
b. Tình huống:
- Ông Hai rất hay khoe về làng Chợ Dầu của mình có tinh thần kháng chiến hăng hái.
- Khi nghe tin cả làng theo giặc “cổ ông nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân. Ông lão lặng đi, tưởng như đến không thở được”.
- Tin ấy ray rứt trong tâm trí ông, đi đâu “cúi gằm xuống mà đi”. Ông sợ ra ngoài, sợ đám đông, sợ lời bàn tán. 
- Ông thương con cái: “chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư?”.
=> Nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ hãi thường xuyên. Nỗi đau xót tủi hổ của ông trước cái tin làng mình theo giặc.
 2. Trình bày phương châm về chất trong hội thoại? Cho ví dụ minh họa? 2,0đ
a. Phương châm về chất: khi giao tiếp, đừng nói những điềumà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
b. Ví dụ: câu tục ngữ: Ăn không nói có – phê phán người nói sai sự thật, đơm dặt chuyện.
3. Em hãy kể lại câu ch

File đính kèm:

  • docTuần 17.doc
Giáo án liên quan