Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1, 2

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS:

-Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận.

- Nhận thức rõ các yếu tố cơ bản của văn nghị luận và các mối quan hệ của chúng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận.

3. Thái độ: HS có ý thức viết bài nghị luận đúng với đặc điểm văn nghị luận.

II/ Chuẩn bị:

1. GV: Giáo án, SGK,

2, HS: Bài soạn, SGK,

III/ Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đàm thoại,.

IV/ Các bước lên lớp:

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1,2	 Ngày soạn: 10/08/2014
Tiết: 1,2	 Ngày dạy: /08/2014
LÀM VĂN NGHỊ LUẬN
I/ Mục tiêu:	
1. Kiến thức: Giúp HS:
-Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận.
- Nhận thức rõ các yếu tố cơ bản của văn nghị luận và các mối quan hệ của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận.
3. Thái độ: HS có ý thức viết bài nghị luận đúng với đặc điểm văn nghị luận.
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án, SGK,…
2, HS: Bài soạn, SGK,…
III/ Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đàm thoại,...
IV/ Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
- Nhận xét vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
- Hoạt động 1: Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận.
+ Trong đời sống, em thường gặp các câu hỏi như thế nào?
+ Các câu hỏi như thế có thường gặp không?
+ Gặp trường hợp như vậy, em trả lời bằng văn bản nào?
+ Thế nào là văn bản nghị luận?
+ Trong bài văn nghị luận cần có những yếu tố quan trọng nào?
- Hoạt động 2: Tìm hiểu đề văn nghị luận.
+Em hãy nêu ra một số đề văn nghị luận.
+ căn cứ vào đâu mà em biết đó là đề văn nghị luận.
+ Tính chất đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn.
+ Tìm ý cho đề văn nghị luận, có nghĩa là ta phải làm gì?
- Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm văn bản nghị luận.
+ Văn bản nghị luận có đặc điểm gì?
+ Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận?
- Hoạt động 4: Bố cục trong văn bản nghị luận.
+ Bố cục trong văn bản nghị luận có mấy phần?Nhiệm vụ từng phần là gì?
- Hoạt động 5: Luyện tập.
+ Trong các câu sau, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là lập luận?
+ Bổ sung luận cứ cho những kết luận sau:
*Em rất yêu trường em…..
*Nói dối rất có hại….
*Nghỉ một lát nghe nhạc thôi…….
*………trẻ em cần nghe lời cha mẹ.
*…..em rất thích đi tham quan.
+ Vì sao em đi học? Vì sao con người cần có bạn bè? Thế nào sống đẹp.
+ câu hỏi trên thường gặp nhiều trong đời sống hằng ngày.
+Trả lời bằng kiểu văn bản nghị luận.
+ Loại văn bản trình bày ý kiến của mình, trước một vấn đề nào đó bằng cách giải thích, chứng minh.
+ Có luận điểm rõ ràng, lí lẽ, dẫn chứng mang tính thuyết phục.
+Thất bại là mẹ thành công; hãy biết qúy thời gian; không thể sống thiếu tình bạn.
+căn cứ vào mỗi đề nêu ra một khái niệm, một vấn đềlí luận.
+ Như lời khuyên, tranh luận, giải thích,… định hướng cho bài viết.
+ Xác lập luận điểm; Tìm luận cứ; Xây dựng lập luận.
+Có luận điểm, luận cứ và lập luận.
+ Trả lời.
+ Ba phần: Mở bài, thân bài và kết bài.
+ Bộ phận đứng truớc là luận cứ, bộ phận đứng sau là kết luận.
+ Thảo luận nhóm, ghi vào bảng phụ, nhận xét.
I/ Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
1. Nhu cầu nghị luận:
Trong đời sống hằng ngày ta thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng ý kiến nêu ra( bài xã luận, bình luận).
2. Thế nào là văn bản nghị luận:
Viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe, một tư tưởng, quan điểm nào đó.
II/ Đề văn nghị luận:
Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề bàn bạc, đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó.
III/ Đặc điểm văn bản nghị luận:
- Luận điểm là ý kiến thể hiện quan điẻm tư tưởng bài văn, là linh hồn bài viết.
- Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng nêu ra làm cơ sở cho luận điểm.
- Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm.
IV/ Bố cục trong văn nghị luận:
- Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội.
- Thân bài: Trình gày nộu dung.
- kết bài: kết luận, khẳng định vấn đề.
V/ Luyện tập:
Bài tập 1:
- Hôm nay trời mưa, chúng ta không đi chơi công viên.
- Em rất thích đọc sách vì qua đó em học được nhiều điều.
-Trời nóng quá, đi ăn kem thôi.
Bài tập 2:
4. Củng cố:
Vì sao văn bản nghị luận cần thiết trong đời sống hằng ngày.
5. Dặn dò:
- Ôn lại văn nhị luận.
- Ra 5 đề văn nghị luận xã hội.
- Soạn chủ đề tiếp theo.
IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	1. Ưu điểm:....................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
	2. Hạn chế:....................................................................................................
.................................................................................................................................
	 Nhận xét Duyệt

File đính kèm:

  • docGiao an tu cho van 9 T12.doc