Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 60

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Mục tiêu chung

 - Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiến giao tiếp và trong v ăn chương.

 - Có ý thức vận dụng các biện pháp tu từ trong quá trình tạo lập văn bản.

2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

a. Kiến thức

 - Hệ thống kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.

 - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.

2. Kĩ năng

 - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.

 - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1875 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 60, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10 / 11/ 2013
Ngày giảng: 14/ 11/ 2013
Tiết 60: Tổng kết về tự vựng
( luyện tập tổng hợp)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu chung
	- Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiến giao tiếp và trong v ăn chương.
	- Có ý thức vận dụng các biện pháp tu từ trong quá trình tạo lập văn bản.
2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
 - Hệ thống kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
 - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng
 - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
 - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng giao tiếp
2. Kĩ năng xác định giá trị
3. Kĩ năng tư duy logic
4. Kĩ năng quản lí thời gian
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: bảng phụ
2. Học sinh: trả lời các câu hỏi sgk
IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
 Thông báo, phân tích ngôn ngữ, nêu vấn đề( động não, đặt câu hỏi); thảo luận( chia nhóm, giao nhiệm vụ)
V. Các bước lên lớp
1. Tổ chức ( 1’): Lớp 9a: / 33 ; Lớp 9b: / 32
2. Kiểm tra: ( giành cho giờ ôn tập)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
HĐ1. Khởi động ( 1’)
 Chúng ta đã cùng nhau ôn tập 3 tiết về từ vựng, tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập lại những kiến thức đã học bằng việc giải quyết các bài tập trong sgk.
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ2. Ôn tập lí thuyết
* Mục tiêu
 - Hệ thống kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
 - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
*Cách tiến hành
- GV cho học sinh nhắc lại kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ3. Luyện tập
* Mục tiêu
 - Lựa chọn từ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.
 - Nhận xét cách hiểu hàm nghĩa chuyển của từ
 - Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ trong văn bản và chỉ rõ phương thức chuyển nghĩa của từ.
 - Vận dụng kiến thức về từ mới để giải thích cách đặt tên sự vật, hiện tượng.
 - Nhận xét về việc lạm dụng từ ngữ nước ngoài.
* Cách tiến hành
H. Nêu yêu cầu bài tập
So sánh hai dị bản của ca dao?
- HS giải bài tập, GV nhận xét , chữa
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài , GV và HS nhận xét và sửa
- HS đọc đoạn thơ trong sgk
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài
- GV và HS nhận xét và sửa
- HS hoạt động nhóm ( 5’)
- Các nhóm báo cáo
- HS và GV nhận xét 
GV: các từ thuộc hai trường từ vựng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Màu đỏ của cô gái thắp lên trong ánh mắt chàng trai, ngọn lửa, ngọn lửa lan toả trong con người anh làm say đắm ngất ngây( đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian đến biến sắc( Cây xanh như cũng ánh theo hồng)
- HS hoạt động nhóm 7’
- Các nhóm thi nhau xem nhóm nào tìm được nhiều và nhanh
- HS và GV nhận xét , chữa
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
- HS giải bài tập
- HS và GV nhận xét và GV chữa.
I. Lí thuyết
II. Luyện tập
Bài tập 1: So sánh hai dị bản
- Từ “ gật gù” gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị sự tán thưởng của đôi vợ chồng nghèo đối với món ăn dân dã đạm bạc
- Từ “ gật đầu” cúi xuống rồi ngẩng lên ngay, cử chỉ bày tỏ sự đồng ý.
Bài tập 2: Nhận xét về cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
- Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ có một chân sút. Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi.
Bài tập 3: xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- miệng , chân , tay được dùng theo nghĩa gốc
- Vai, đầu được dùng theo phương thức chuyển nghĩa Vai( hoán dụ) , đầu( ẩn dụ)
Bài tập 4: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ.
- Các từ áo ( đỏ), cây( xanh), ánh ( hồng), lửa. cháy , tro , tạo thành hai trường từ vựng: trường từ vựng chỉ màu sắc và trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật hiện tượng có quan hệ liên tưởng với lửa
- Nhờ nghệ thuật dùng từ đó, bài thơ đã xây dựng những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và nồng cháy.
Bài tập5: Các sự vật và hiện tượng được đặt tên theo cách nào? Tìm 5 ví dụ.
a. Các sự vật, hiện tượng đó được đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
b. Cà tím, ớt chỉ thiên, gấu chó,chè móc câu, ong ruồi, Xe cút kít.
Bài tập 6: Truyện cười phê phán điều gì?
 Truyện cười phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người
4. Củng cố( 1’) Gv hệ thống lại bài
5. Hướng dẫn học tập ( 1’)
- GV nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập các kiến thức về từ vựng
- Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn…

File đính kèm:

  • doctiet 60.doc
Giáo án liên quan