Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 24

A. Mục tiêu cần đạt.

- Ôn tập lại các kiểu câu.

- Biết vận dụng làm các bài tập.

B.Trọng tâm kiến thức,kỹ năng.

 1.Kiến thức.

 -Nắm chắc các kiến thức về các kiểu câu,vận dụng tốt để làm các bài tập.

 2.Kỹ năng.

 -Rèn luyện kỹ năng làm bài tập cho học sinh.

C.Tiến trình lên lớp.

1.Ổn định.

2.Kiểm tra.

3.Bài mới.

 

docx59 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Bài tập: Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng thuật ngữ và nêu khái niệm các thuật ngữ đó.
Ngày soạn:12/9/2014. 
 Tiết 13. ÔN TẬP VĂN BẢN NHẬT DỤNG VÀ TRUYỀN KỲ 
A. Mức độ cần đạt.
 - Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
B.Trọng tâm kiến thức ,kỹ năng.
 1.Kiến thức.
 - Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
 - Giáo dục bồi dưỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thương yêu nhân ái, ý thức đấu tranh vì nền hoà bình thế giới
 2.Kỹ năng
 - Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản..
 C. Tiến trình lên lớp.
 1.Ổn định.
 2.Kiểm tra. 
 3.Bài mới.
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :Hướng dẫn ôn tập văn bản ( 40’ )
- GV: Hướng dẫn HS luyện tập các văn bản đã học.
- HS: Tiến hành thực hiện theo hướng dẫn của GV.
1. Bảng thống kê.
Bảng thống kê
Tên tác giả
Tác phẩm
Thể loại
Nội dung
Nghệ thuật
Lê Anh Trà
Phong cách Hồ Chí Minh
Nhật dụng
Phong cách làm việc, phong cách sống của Hồ Chí Minh. Cốt lõi phong cách sống của Hồ Chí Minh là vẽ đẹp văn hoá với sự kết hợp hài hoà giữa tinh hoa văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
Kết hợp giữa kể và bình luận.
Chọn lọc chi tiết tiêu biểu.
Cách dùng từ Hán – Việt.
Mac ket
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
Nhật dụng
Nêu lên mối hiểm hoạ hạt nhân đối với nhân loại, chỉ rỏ sự tốn kém vô cùng phi lý của cuộc chạy đua vũ trang đi ngược lại lợi ích và sự phát triển thế giới.
Lập luận chặt chẽ.
Chứng cứ phong phú xác thực, cụ thể.
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em
Nhật dụng
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng cấp bách của công đồng quốc tế và nhân loại.
Các phần liên kết với nhau chặt chẽ.
Nguyễn Dữ
Chuyện người con gái Nam Xương
Truyện truyền kỳ
Niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẽ đẹp truyền thống của họ.
Là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật dựng chuyện, miêu tả nhân vật.
- GV: Gọi HS trình bày, nhận xét.
- HS: Trình bày theo yêu cầu của giáo viên.
- GV: Bổ sung, thống nhất
 IV. Củng cố. ( 3’ )
 - HS: Nhắc lại nội dung, giá trị nghệ thuật nghị luận của các văn bản trên.
V. Hướng dẫn về nhà. ( 2’ )
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
Ngày soạn: 13/9/2014. 
 Tiết 14. LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT 
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG 
	A. Mức độ cần đạt.
 - Nắm được nội dung của các phương châm hội thoại đã học.
 - Vận dụng các phương châm hội thoại này trong giao tiếp.
B. Trọng tâm kiến thức,kỹ năng.
 1.Kiến thức
 -Vận dụng các phương châm hội thoại trong văn bản.
 2.Kỹ năng.
 -Rèn luyện kỹ năng làm bài tập cho học sinh.
C.Tiến trình lên lớp.
 1.Ổn định.
 2.Kiểm tra.
 3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập lý thuyết ( 10’ )
- GV: Cho HS nhắc lại phần lý thuyết của các phương châm hội thoại. 
- HS: Thảo luận, trả lời theo yêu cầu của GV. 
- GV: Yêu cầu HS mỗi phương châm quan hệ lấy một ví dụ minh hoạ.
- HS: trình bày ví dụ minh hoạ theo yêu cầu của GV.
1. Lý thuyết.
- Các phương châm hội thoại. 
1/. Phương châm về lượng: Nội dung của lời nói phải đúng như yêu cầu giao tiếp, không thừa, không thiếu.
2/. Phương châm về chất: Đừng nói những điều mà mình tin là không đúng hay không có bằng chứng xác thực.
3/. Phương châm lịch sự: Cần chú ý đến sự tế nhị, khiêm tốn và tôn trọng người khác.
4/. Phương châm cách thức: Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, trách cách nói mơ hồ.
5/. Phương châm quan hệ: Cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ( 30’ ) 
- GV: Cho HS làm bài tập 1.
- HS: Tiến hành làm bài tập 1 theo yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trình bày.
- HS: Trả lời, thảo luận.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
 - GV: Tổ chức cho HS làm bài tập số 2.
 - HS: Thực hiện bài tập 2.
 - GV: Gọi HS lên bảng trình bày kết quả.
 - HS: Trả lời, nhận xét.
 - GV: Bổ sung, thống nhất.
 - GV: Gọi HS tóm tắt truyện “ Người con gái Nam Xương ”.
- HS: Tiến hành tóm tắt truyện theo yêu cầu của GV.
- GV: Cho HS nhận xét, thảo luận.
- HS: Thảo luận, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Luận cứ này có ý nghĩa như thế nào với vấn đề của văn bản.
2. Luyện tập.
* Bài tập 1. Những trường hợp sau đây tuân thủ phương châm hội thoại nào ?.
a) - Khách: Nóng quá.
 - Chủ nhà: Mất điện rồi. 
b) - SVA: Hôm nay ngày mấy rồi nhĩ ?.
 - SVB: Hết tiền rồi à !
 Cả hai trường hợp vi phạm phương châm quan hệ.
* Bài tập 2. Xếp những chi tiết cho ở dưới vào hai nhóm theo bảng.
A. Những chi tiết truyền kì ( lãng mạn )
B. Những chi tiết thực ( hiện thực )
- Phan Lang được Linh Phi cứu khi chết rồi trở về trần gian.
- Nhân dân chạy trốn ra biển.
- Bến đò Hoàng Giang, thời khai đại nhà Hồ.
- Vũ Nương được Linh Phi đón xuống cung nước.
- Mĩ nhân quần áo thướt tha.
- Vũ Nương trở về trần gian trên kiệu hoa giữa dòng nước.
* Bài tập 3. Tóm tắt truyện “ Người con gái Nam Xương ”.
- Yêu cầu: 
+ Tóm tắt đựoc cốt truyện.
+ Nêu được chủ đề nổi đau oan khuất.
+ Làm nổi bật được nhân vật chính Vũ Nương.
+ Chọn được sự kiện, chi tiết chính: cái bóng..
+ Ghi được sơ đồ tóm tắt câu chuyện: 
Vũ Nương sống ở nhân gian Lấy chồng
 Xa chồng Nổi oan Được giải oan.
 IV. Củng cố. ( 3’ )
	- HS trình bày lại nội dung của các phương châm hội thoại.
V.Hướng dẫn về nhà.( 2’ )
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và hoàn thành hết bài tập.
Ngày soạn:14/9/2014. 
 Tiết 15. LUYỆN TẬP - SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG(tiếp)
A. Mức độ cần đạt.
- Giúp HS ôn lại sự phát triển của từ vựng theo hai phương thức ẩn dụ và hoán dụ.
- Biết vận dụng những phương thức này vào làm bài tập.
B. Trọng tâm kiến thức ,kỹ năng.
 1.Kiến thức
 -Nắm vững hai phương thức ẩn dụ và hoán dụ để áp dụng vào bài tập.
2.Kỹ năng.
 -Rèn kỹ năng vận dụng làm bài tập cho học sinh..
C. Tiến trình lên lớp.
 1.Ổn định 
 2.Kiểm tra.
 3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập phần lý thuyết ( 10’ )
- GV: Gọi HS trình bày các cách phát triển từ vựng trong tiếng Việt.
- HS: Thực hiện trả lời theo yêu cầu của GV.
- GV: Nhận xét, thống nhất và lấy một số ví dụ minh hoạ. 
HS: Ghi nhớ.
1. Lý thuyết.
- Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
- Mượn từ của tiếng nước ngoài là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập ( 30’ )
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 1 theo nhóm nhỏ.
- HS: Tiến hành làm bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV: Gọi các nhóm HS trình bày.
- HS: Trả lời, nhận xét theo yêu cầu của GV. 
- GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 2 theo nhóm.
- HS: Tiến hành làm bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV: Gọi các nhóm HS lên bảng trình bày.
- HS: Lên bảng trả lời, nhận xét, thảo luận theo yêu cầu của GV. 
- GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Gọi HS lên bảng trả lời bài tập 3.
- HS: Lên bảng thực hiện, số học sinh còn lại tiến hành làm bài tập vào vở.
- GV: Cho HS nhận xét.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
2. Luyện tập.
* Bài tập 1. Từ bay trong tiếng việt có những nghĩa sau ( cột A ), Chọn điền các ví dụ cho bên dưới vào ( cột B ) tương ứng với nghĩa của từ ở (côt A ).
A. Nghĩa của từ
B. Ví dụ
Di chuyển trên không
Chuyển động theo làn gió
Di chuyển rất nhanh
Phai mất, biến mất
Biểu thị hành động nhanh, dễ dàng
- Lời nói gió bay.
- Ba vuông phấp phới cờ bay dọc. 
- Mây nhởn nhơ bay - hôm nay trời đẹp lắm.
- Vụt qua mặt trận - đạn bay vèo vèo.
- Chối bay chối biến.
* Bài tập 2. Xác định các từ mượn trong văn bản dưới đây. Cho biết những từ đó thuộc nguồn gốc ngôn ngữ nào? chúng được dùng trong ngành khoa học nào?
“ Mặt Trời là thiên thể trung tâm của hệ Mặt Trời, cũng là một hành tinh trong hệ Ngân Hà. Đó là một khối khí cầu tích nhiệt. Mặt Trời cách Trái Đất chừng 150 triệu km. Trong lòng Mặt trời không ngừng xẩy ra các phản ứng hạt nhân tỏa ra nguồn nhiệt lượng to lớn đó.
 Ở trung tâm Mặt trời hiđrô cháy và không ngừng hình thành hêli, đồng thời giải phóng ra lương lớn nhiệt và ánh sáng. Chất cháy trong trung tâm Mặt trời không phải là các ôxit thông thường mà năng lượn hạt nhân khổng lồ do phản ứng hạnt nhân sinh ra. 
 Mặt Trời đã cháy mấy triệu năm rồi và bụi tích tồn, từ phản ứng dây chuyền của hiđrô di chuyển ra rìa Măt Trời với số lượng rất lớn, và hêli thứ bụi đó lại tiến hành phản ứng dây chuyền tiếp và phóng ra ánh sáng và nhiệt, do đó mà Mặt trời biến thành một tinh cầu khổng lồ.
Từ Hán - Việt
Từ mượn Châu Âu
* Bài tập 3. Tìm một số từ ngữ theo mô hình học + x ( ví dụ: học phí ).
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Trình bày lại sự phát triển của từ vựng theo hai phương thức ẩn dụ và hoán dụ.
V. Hướng dẫn về nhà.( 2’ )
 - Hướng dẫn và yêu cầu HS học bài và làm hoàn chỉnh bài tập.
Ngày soạn: 14/9/2014.
 Tiết 16. ÔN TẬP PHẦN VĂN - TẬP LÀM VĂN
A. Mức độ cần đạt.
- Ôn lại kiến thức của văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh và Hoàng Lê nhất thống chí.
- Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng.
 1.Kiến thức.
 -Nắm chắc các văn bản đã học để tóm tắt văn bản tự sự.
 2.Kỹ năng.
 -Rèn kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự.
C.Tiến trình lên lớp.
 1.Ổn định
 2.Kiểm tra.
 3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 10’ )
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 1.
- HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi 1 theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trả lời và nhận xét.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 2.
- HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi 1 theo hướng d

File đính kèm:

  • docxgiao an tu chon ngu van 9 t1t24.docx
Giáo án liên quan